Đăng ký

Mỗi hoạt động của doanh nghiệp luôn có các chỉ tiêu đo lường khác nhau. Việc hiểu rõ và vận dụng những chỉ tiêu đo lường này một cách chính xác sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động tốt hơn. Tuy nhiên không phải người lãnh đạo nào cũng hiểu rõ và nắm được các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mình. Do đó trong bài viết này, 1Office sẽ chia sẻ đến bạn 15 chỉ số đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp chi tiết, dễ hiểu nhất.

I. 4 nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Hiệu quả kinh doanh được hiểu đơn giản là chỉ tiêu phản ánh việc sử dụng nguồn lực, thiết bị, máy móc sản xuất,… để mang lại kết quả kinh doanh cao nhất. Nhờ vào việc đánh giá hiệu quả kinh doanh, các nhà quản trị sẽ phát hiện được những yếu tố bất lợi phát sinh và tìm cách khắc phục kịp thời.

Thông thường có 4 nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của 1 doanh nghiệp:

1. Quy mô doanh nghiệp

Mỗi khách hàng khi chọn thương hiệu hay doanh nghiệp đều nhìn vào quy mô, sức nổi tiếng của doanh nghiệp đó trên thị trường. Một doanh nghiệp có quy mô lớn chắc chắn sẽ được khách hàng tin dùng và tín nhiệm hơn.

Ngoài ra, doanh nghiệp quy mô lớn thì khả năng thu hút nhân lực tài giỏi, giàu tiềm năng sẽ cao hơn, chưa kể còn sở hữu nhiều trang thiết bị công nghệ hiện đại. Các doanh nghiệp này luôn tiết kiệm tối đa thời gian làm việc mà vẫn đạt chỉ tiêu về sản phẩm/ dịch vụ bán ra.

2. Khả năng tài chính

Đây là yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả kinh doanh cao hay thấp. Như đã biết, hoạt động kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào chiến lược kinh doanh hay chuyển đổi số doanh nghiệp. Thế nên, để phát triển một kế hoạch kinh doanh hiệu quả, chủ doanh nghiệp cần phải dự trù kinh phí để đầu tư vào lĩnh vực này.

3. Áp dụng công nghệ hiện đại vào bán hàng

Doanh nghiệp sở hữu các trang thiết bị hiện đại, áp dụng công nghệ 4.0 có hiệu quả kinh doanh cao hơn so với các doanh nghiệp truyền thống. Với nguồn nhân công như nhau, doanh nghiệp hiện đại sẽ đạt chỉ tiêu lao động trong thời gian ngắn.

Điều này hoàn toàn dễ hiểu vì những phần mềm quản lý bán hàng hiện nay cho phép doanh nghiệp thu thập dữ liệu khách hàng một cách tốt nhất, mang đến hiệu quả bán hàng cao.

Tuy nhiên, việc đầu tư khoa học kỹ thuật không hề dễ dàng đối với mọi doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có một khoản vốn rất lớn. Thế nên, các doanh nghiệp có thể tự nghiên cứu và tìm ra những phương án khác để thay thế.

4. Các nhân tố vĩ mô khác

Bên cạnh ba yếu tố quan trọng được đề cập phía trên, chúng ta cần lưu ý đến các nhân tố vĩ mô khác như: kinh tế – chính trị, lạm phát, tỷ giá, tăng trưởng GDP, chính sách luật pháp, tiền tệ,… Những nhân tố này tuy không ảnh hưởng trực tiếp nhưng cũng gián tiếp tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh

Đó là 4 nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên làm thế nào để biết kinh doanh có hiệu quả? Điều này cần nhờ vào các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp quan trọng mà chúng tôi sẽ chia sẻ dưới đây.

Xem thêm: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh: Ý nghĩa của các chỉ số và cách đọc báo cáo chính xác

II. Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Các chỉ tiêu đánh giá dưới đây sẽ phản ánh tính an toàn, tính lợi nhuận, tính hiệu quả và tính tăng trưởng của một công ty.

1. Hiệu suất làm việc của nhân viên

Nhân viên kinh doanh đóng góp phần lớn cho doanh thu của mỗi doanh nghiệp. Do đó yếu tố quan trọng trong chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh chính là hiệu suất làm việc của họ. Nhờ việc đo lường hiệu suất và kết quả làm việc, ban quản trị có thể đánh giá được khối lượng và hiệu quả công việc nhân viên đang xử lý.

Những nhà quản trị quan tâm đến các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh doanh luôn chú trọng về mặt đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên, nhiều doanh nghiệp hiện nay đã tìm đến giải pháp công nghệ HRM 1Office với tính năng đánh giá khung năng lực ASK tiện ích để đảm bảo tính khách quan, hệ thống.

2. Số lượng khách hàng mới

Bên cạnh việc duy trì lượng khách hàng cũ để đảm bảo lợi nhuận không bị giảm sút, doanh nghiệp cần có chiến lược Marketing nhằm thu hút thêm khách hàng mới.

Doanh nghiệp có thể kiểm soát danh sách khách hàng cũ để biết số lượng khách hàng mới trung bình hằng tuần/tháng/năm. Số lượng người dùng không nằm trong danh sách khách hàng cũ là lượng khách hàng mới mà doanh nghiệp đã tiếp cận được.

3. Tỷ số thanh toán hiện hành

Trong số những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, đây là tỷ số để đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Chỉ số này được tính bằng cách chia tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền trong ngắn hạn cho toàn bộ các khoản nợ phải chi trả dưới 1 năm.

Công thức:

Tỷ số thanh toán hiện hành = tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn 
  • Nếu kết quả nhỏ hơn 1 => doanh nghiệp thiếu tiền mặt
  • Nếu kết quả lớn hơn 2 => tính an toàn cao, chưa tối ưu được cơ cấu vốn
  • Từ 1.4 đến 1.5 là con số an toàn

4. Hệ số thích ứng dài hạn

Dùng để đo khả năng thanh toán nợ dài hạn của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tài sản cố định sử dụng dài hạn được đầu tư bằng vốn chủ sở hữu là doanh nghiệp có tính an toàn cao.

Công thức:

Hệ số thích ứng dài hạn = Tài sản cố định / (nợ dài hạn + vốn chủ sở hữu) 

Theo công thức trên thì ít nhất tổng số nợ có kỳ hạn hơn 1 năm và vốn chủ sở hữu phải tương đương số tài sản cố định. Con số an toàn của chỉ số này là dưới 1.

5. Số ngày phải thu

Đây là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cho biết hiệu quả của việc thu hồi các khoản phải thu.

Công thức:

Số ngày phải thu = 365 * (số ngày phải thu khách hàng bình quân / doanh thu thuần) 

Công thức tính số ngày phải thu chỉ ra rằng doanh nghiệp có tổng các khoản thu bằng bao nhiêu tháng doanh thu của mình. Các doanh nghiệp luôn mong muốn có thể thu hồi được các khoản phải thu sớm nhất có thể nên họ cần điều tra tình trạng không thu hồi vốn kéo dài trong bao lâu.

6. Thời gian quay vòng hàng tồn kho

Phản ánh khả năng quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp

Công thức:

Thời gian quay vòng = hàng tồn kho / doanh thu trung bình 1 tháng 

Số dư hàng tồn kho càng nhiều có nghĩa là đồng tiền của bạn càng nhàn rỗi, nên nếu có thể, lý tưởng nhất là thực hiện việc phân phối hàng hóa mà không có hàng tồn kho. Con số an toàn của chỉ số này là từ 0.5 – 1 tháng.

7. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)

Đánh giá mức độ hiệu quả của việc sử dụng tổng nguồn vốn

Công thức:

Lợi nhuận sau thuế = tổng doanh thu – tổng chi phí – thuế TNDN 

và:

ROA = Lợi nhuận sau thuế / tổng tài sản bình quân

Trong các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh doanh, chỉ số này cho biết hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, thể hiện việc một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.  Nếu tỷ số này thấp, doanh nghiệp có thể nên dừng việc kinh doanh lại và đầu tư vào những mảng có lợi nhuận cao như chứng khoán.

8. Biên lợi nhuận hoạt động

Nếu một doanh nghiệp nỗ lực trong việc giảm tỷ lệ giá vốn hàng bán, cắt giảm chi phí, cải thiện tỷ lệ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trên doanh thu, cải thiện các khoản thu tài chính thì tỷ suất này chắc chắn sẽ tăng. Đó chính là chỉ tiêu biên lợi nhuận hoạt động.

Công thức:

Biên lợi nhuận hoạt động = Lợi nhuận thuần / Doanh thu * 100 

Trong đó:

Lợi nhuận thuần = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán + (doanh thu hoạt động tài chính – CHi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp) 

Biên lợi nhuận hoạt động của doanh nghiệp là một trong các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

9. Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu – Hệ số tự tài trợ

Công thức:

 Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu

Trong đó:

Tổng tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả

Tài sản thuần (vốn chủ sở hữu) của doanh nghiệp càng nhiều càng có thể nói rằng tình trạng tài chính của công ty đó tốt bởi vì khi đó doanh nghiệp không bị vướng mắc đến các khoản nợ phải trả lãi suất hay trái phiếu (cần phải trả lãi cho người mua trái phiếu công ty).

Các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh doanh như vậy giúp doanh nghiệp hoạch định được chiến lược trong tương lai.

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh

10. Vòng quay tài sản

Đây là 1 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thường gặp nhất. Nếu doanh nghiệp nào có khả năng kiếm được càng nhiều doanh thu với tổng tài sản có hạn, thì doanh nghiệp đó càng kinh doanh hiệu quả. Tỷ số này càng cao thì tỷ lệ quay vòng càng cao, có nghĩa tổng tài sản có năng suất tốt.

Công thức: 

Doanh thu thuần / Tổng tài sản bình quân 

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp này rất phổ biến đối với các doanh nghiệp lớn, nhất là doanh nghiệp B2B.

11. Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh

Tỷ lệ này cùng với tỷ lệ tăng trưởng doanh thu ở mục trên sẽ là căn cứ giúp chúng ta phán đoán tính lợi nhuận cũng như tính tăng trưởng của một doanh nghiệp.

Công thức:

(Lợi nhuận thuần HĐSXKD kỳ này – Lợi nhuận thuần HĐSXKD kỳ trước) / Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ trước X100

Với chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp này, một cơ cấu lợi nhuận cơ bản, sự thắng bại nằm ở việc có thể làm tăng tỷ lệ tăng trưởng của doanh thu và lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh đến đâu. Ở chỉ số này, còn số mong muốn là trên 10%.

12. Tỷ suất lợi nhuận trên cổ phần (EPS) và P/E

Hay còn được gọi là lợi nhuận trên 1 cổ phiếu. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp này là chìa khóa giúp các nhà đầu tư đánh giá một doanh nghiệp. Tùy thuộc vào số cổ phiếu phát hành mà chỉ số này sẽ có sự khác biệt, vì vậy việc đưa ra một con số mong muốn cho chỉ số này là khó.

Công thức:

Lợi nhuận ròng / Số cổ phiếu phát hành

P/E = Giá thị trường của một cổ phiếu / EPS

13. Giá trị sổ sách trên 1 cổ phiếu – BVPS

Trong các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thì đây là chỉ số tài chính dành cho các nhà đầu tư.

Công thức:

Tài sản thuần (Vốn CSH) / Số cổ phiếu phát hành

Khi so sánh với khoản tiền đầu tư của bạn thì bạn sẽ biết được mình lỗ hay lãi. BVPS là giá trị của phần vốn chủ sở hữu trên một cổ phiếu theo sổ sách của báo cáo tài chính kỳ gần nhất hay còn gọi là giá trị sổ sách của một cổ phiếu.

Xem thêm: Profit Margin là gì? Cách tính 3 loại biên lợi nhuận chuẩn xác nhất

14. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Vốn chủ sở hữu bình quân bằng trung bình cộng giá trị vốn chủ sở hữu kỳ này và kỳ trước gần nhất. Chỉ tiêu ROE cho biết hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, thể hiện qua việc một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

Công thức:

ROE = Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu bình quân 

15. Niềm tin của khách hàng

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cuối cùng và cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng khi xây dựng uy tín doanh nghiệp. Nhờ vào các đánh giá khách quan của khách hàng, doanh nghiệp có thể điều chỉnh lại sản phẩm/dịch vụ của mình sao cho hoàn thiện nhất.

Những sản phẩm/dịch vụ khiến khách hàng hài lòng sẽ thúc đẩy quá trình cung ứng dài lâu. Khi niềm tin khách hàng được củng cố, họ sẽ gián tiếp mở ra nhiều cơ hội phát triển cho doanh nghiệp.

Trên đây là những phân tích về các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp chi tiết nhất. Nắm bắt tốt những chỉ tiêu này, nhà quản trị sẽ có cơ hội đưa doanh nghiệp của mình tiến xa hơn trên thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.

Xem thêm: Thị phần là gì? 2 cách tính thị phần đơn giản, hiệu quả cho doanh nghiệp

III. Hỏi đáp về các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Ngoài việc phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, còn nhiều câu hỏi xoay quanh những chỉ số đánh giá này cần có lời giải đáp.

1. Ý nghĩa của chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh là gì?

Doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh doanh cao sẽ thu lại nhiều lợi nhuận. Đồng thời, doanh nghiệp còn có khả năng đầu tư và mở rộng quy mô sản xuất, luân chuyển dòng vốn.

Bên cạnh đó, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh và củng cố vị thế của minh so với các đối thủ khác.

Ý nghĩa của chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
Ý nghĩa của chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh

2. So sánh hiệu quả kinh doanh giữa các doanh nghiệp như thế nào?

Trước tiên việc so sánh phải thực hiện trong bối cảnh của một ngành nhất định. Biên lợi nhuận chính là chỉ số được sử dụng để so sánh hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp với nhau.

3. Vì sao hoạt động kinh doanh không hiệu quả?

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh đôi khi chỉ ra rằng hoạt động bán hàng của doanh nghiệp đó đang không hiệu quả. Có 4 nguyên nhân chủ yếu cho tình trạng này:

  • Doanh nghiệp chưa đầu tư vào công nghệ và cơ sở hạ tầng cần thiết
  • Văn hóa công ty không được duy trì tốt dẫn đến mất nhân tài
  • Không chú trọng đào tạo kỹ thuật hiện đại cho nhân viên
  • Thiếu quy trình và những thủ tục nội bộ cần thiết

Từ những giải đáp trên, doanh nghiệp chắc chắn sẽ rút ra được bài học trong việc vận dụng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp để phát triển hoạt động kinh doanh.

IV. 1Office – hệ thống phần mềm quản lý hiệu quả kinh doanh hàng đầu cho doanh nghiệp

Là một trong những phần mềm quản lý bán hàng, kinh doanh hàng đầu Việt Nam. 1Office luôn tự tin và sẵn sàng cung cấp các giải pháp quản lý khách hàng để hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất nắm bắt được các số liệu quan trọng và minh bạch thông tin, đạt được mục tiêu tối ưu hóa nguồn lực, giảm thiểu chi phí đầu tư, vận hành mà vẫn đảm bảo được thời gian thực thi tối thiểu.

Phân hệ CRM – Quản lý khách hàng của 1Office là trợ thủ đắc lực hỗ trợ các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp. CRM tối ưu hóa hầu hết các quy trình bán hàng, giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí và nâng cao lợi nhuận. Các tính năng của CRM hỗ trợ cải tiến kinh doanh bao gồm:

  • Tối ưu hóa toàn bộ chu kỳ bán hàng
  • Quản lý dữ liệu khách hàng
  • Đo lường hiệu suất bán hàng
  • Lập kế hoạch bán hàng
  • Kết nối với các khách hàng tiềm năng

Từ đó việc ứng dụng những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ trở nên đơn giản và nhanh gọn hơn.

Bài viết trên đây của 1Office đã cung cấp cho độc giả những hiểu biết về các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chi tiết. Đồng thời mang đến giải pháp CRM – hệ thống quản lý quan hệ khách hàng hiệu quả và ưu việt nhất hiện nay. Để được tư vấn miễn phí và trải nghiệm demo phần mềm quản lý bán hàng 1Office, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

Ứng dụng kiến thức quản trị vào thực tiễn
cùng bộ giải pháp quản trị tổng thể doanh nghiệp 1Office!

Đăng ký ngay
Zalo phone