Bạn muốn truy cập nhanh đến phân hệ Bảng lương? Truy cập vào phân hệ bảng lương
Thuế TNCN của 1Office là giải pháp hiệu quả giúp cá nhân và doanh nghiệp đơn giản hóa quá trình tính toán và theo dõi thuế TNCN. Công cụ này sẽ giúp doanh nghiệp giải quyết các bài toán sau:
Thống kê và tính toán thuế thu nhập cá nhân hàng tháng, hàng quý và hàng năm từ bảng lương tổng hợp của công ty.
Xuất tờ khai thuế tháng/quý/ năm theo biểu mẫu nhà nước
Theo dõi số liệu quyết toán thuế TNCN.
Khách hàng có thể sử dụng thông tin này để điều chỉnh và hoàn thiện hồ sơ khai thuế với cơ quan nhà nước một cách nhanh chóng, chính xác và thuận tiện.
Quyết toán thuế là việc kiểm tra lại toàn bộ khối lượng, tính hợp lệ của những số liệu có trong các khoản thuế của một tổ chức hoặc một doanh nghiệp nào đó. Để truy cập bảng báo cáo thuế, người dùng thực hiện các bước sau:
1. Click Menu phân hệ. Chọn phân hệ Bảng lương
2. Tại Menu trái, chọn Thuế TNCN . Tại đây hệ thống hiển thị chi tiết bảng báo cáo thuế của năm hiện tại.
Bảng mô tả các tác vụ quản lý trong bảng quyết toán thuế:
Trường dữ liệu | Mô tả |
Bộ lọc Tùy chỉnh |
Cho phép lọc báo cáo thuế theo năm/tháng/quý; công ty và từ khóa |
Export |
Xuất dữ liệu bảng báo cáo thuế TNCN dưới dạng Excel và tải về máy. |
Biểu mẫu |
Xuất tờ khai theo biểu mẫu nhà nước |
Bộ lọc tùy chỉnh như một công cụ tìm kiếm thông minh, người dùng có thể dễ dàng truy xuất báo cáo theo năm, tháng hoặc quý một cách trực quan, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả làm việc.
Các thao tác lọc báo cáo thuế bao gồm:
Trong phân hệ Bảng lương, truy cập vào Thuế TNCN và chọn bộ lọc tùy chỉnh trên thanh header
Người dùng lựa chọn xem theo: Tháng/ Quý/ Năm
Lựa chọn công ty cần xem báo cáo
Thực hiện “Cập nhật”. Hệ thống hiển thị bảng báo cáo theo dữ liệu người dùng đã lọc.
Lưu ý: Bảng lương tổng hợp của công ty chính là nguồn dữ liệu gốc để xây dựng và hoàn thiện các báo cáo thuế. Vì vậy, việc cấu hình đầy đủ các cột dữ liệu trong bảng lương là yếu tố quyết định đến độ chính xác và đầy đủ của thông tin trên báo cáo thuế.
1. Tờ khai Tháng/Quý mẫu 05/KK-TNCN
Mẫu 05/KK-TNCN là mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) dành cho các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động. Tờ khai này được sử dụng để kê khai và nộp thuế TNCN hàng tháng hoặc hàng quý, tùy thuộc vào quy định của pháp luật và tổ chức doanh nghiệp.
2. Tờ khai Năm mẫu 05/QTT-TNCN
Mẫu 05/QTT-TNCN là mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) dành cho các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động. Tờ khai này được sử dụng để tổng kết và báo cáo số liệu thuế TNCN của người lao động trong một kỳ tính thuế nhất định, thường là một năm.
3. Các bước thực hiện xuất tờ khai
Để xuất các tờ khai theo mẫu 05/KK-TNCN và 05/QTT-TNCN, người dùng thực hiện các bước sau:
Người dùng lọc báo cáo theo Tháng/ Quý cần xem
Chọn nút Biểu mẫu
Hệ thống tự động tải tờ khai theo mẫu về theo dữ liệu trên báo cáo
Dữ liệu tại bảng báo cáo thuế TNCN theo tháng/năm được lấy từ bảng lương tổng hợp tương ứng. Dữ liệu tại báo cáo thuế TNCN theo quý được tổng hợp từ dữ liệu báo cáo thuế TNCN các tháng trong quý đó.
Bảng danh sách các cột dữ liệu trong báo cáo thuế:
STT | Cột dữ liệu | Mô tả |
1 | Mã nhân sự, Họ và tên, MST, Đối tượng, Công ty, Loại hợp đồng | Đây là các thông tin cơ bản của nhân sự được lấy từ hệ thống. |
2 | Thuế suất | Là tỷ lệ phần trăm được áp dụng lên thu nhập tính thuế của mỗi cá nhân để tính ra số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước. Tùy thuộc vào loại hợp đồng:
|
3 | Tổng thu nhập | Các khoản thu nhập từ Tiền lương, tiền công mà tổ chức chi trả cho NLĐ |
4 | Thu nhập không chịu thuế | Các khoản được miễn thuế: phụ cấp, ăn uống, xăng xe.... |
5 | Thu nhập chịu thuế | Là tổng tất cả các khoản thu nhập mà cá nhân phải nộp thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn thuế |
6 | Số người phụ thuộc | Cá nhân mà người nộp thuế có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định pháp luật |
7 | Mức miễn giảm 1 người phụ thuộc | Dữ liệu mặc định 4.400.000 VNĐ/1 tháng/ |
8 | Giảm trừ bản thân | Dữ liệu mặc định 11.000.000 VNĐ/1 tháng |
9 | Giảm trừ bảo hiểm | Tổng các khoản bảo hiểm được khấu trừ vào lương: BHYT, BHTN... |
10 | Tổng giảm trừ | Tổng tất cả các khoản giảm trừ bao gồm giảm trừ cá nhân + người phụ thuộc + bảo hiểm. |
11 | Thu nhập tính thuế | Là thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ đi các khoản được phép khấu trừ theo quy định của pháp luật = Thu nhập chịu thuế - Tổng giảm trừ |
12 | Thuế TNCN |
Bảng thuế tháng: Là số tiền thuế TNCN khấu trừ vào lương mỗi tháng của NLĐ Bảng thuế quý: Là tổng số tiền thuế TNCN của các tháng trong quý đó |
Các cột dữ liệu chỉ có trong bảng báo cáo thuế TNCN theo Năm | ||
13 | Thuế TNCN phải nộp | Là số tiền mà NLĐ có thu nhập phải đóng vào ngân sách nhà nước theo quy định. |
14 | Thuế TNCN đã khấu trừ | Tổng số tiền thuế TNCN đã khấu trừ vào lương NLĐ của tất cả các tháng trong năm |
15 | Thuế TNCN còn phải nộp | Nếu số tiền thuế đã khấu trừ ít hơn số tiền thuế cần phải nộp, NLĐ cần phải nộp thêm 1 số tiền = Thuế TNCN phải nộp - Thuế TNCN đã khấu trừ |
16 | Thuế TNCN đã nộp thừa | Nếu số tiền thuế đã khấu trừ lớn hơn số tiền thuế cần phải nộp, số tiền thuế NLĐ đã nộp thừa = Thuế TNCN đã khấu trừ - Thuế TNCN phải nộp |
Lưu ý: Đây chỉ là số liệu thống kê từ Bảng lương tổng hợp của công ty. Để đảm bảo tính chính xác, bộ phận kế toán có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu và xác nhận lại toàn bộ số liệu trước khi thực hiện các thủ tục khai thuế.