Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng trong kế toán giá thành, phản ánh toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh cần thiết để tạo ra một đơn vị sản phẩm hoàn thành. Việc tính giá thành sản phẩm đúng không chỉ giúp doanh nghiệp xác định giá vốn hàng bán mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Giải quyết bài toán chi phí luôn là vấn đề nan giải đối với các doanh nghiệp. Muốn tối ưu lợi nhuận, doanh nghiệp cần có phương pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất để mang lại lợi ích kinh tế cao nhất. Cùng 1Office tìm hiểu về 6 công thức tính giá thành sản phẩm và cách thức áp dụng thực tế trong bài viết dưới đây.
Mục lục
- 1. Giá thành sản phẩm là gì?
- 2. Phân loại các giá thành sản phẩm
- 3. Vì sao cần tính giá thành sản phẩm chính xác
- 4. Các bước tính giá thành sản phẩm chi tiết
- 5. Các cách tính giá thành sản phẩm
- 5.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn (trực tiếp)
- 5.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số
- 5.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ
- 5.4. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
- 5.5. Tính giá thành theo phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
- 5.6. Tính giá thành theo phương pháp liên hợp
- 5.7 Ví Dụ Tính Giá Thành Sản Phẩm Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Dịch Vụ
- 6. Thách thức thường gặp & giải pháp khi tính giá thành sản phẩm
- 7. Quản lý theo dõi và tính giá thành sản phẩm chính xác với 1Office
1. Giá thành sản phẩm là gì?
Giá thành sản phẩm là tổng chi phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, bao gồm chi phí nguyên vật liệu, nhân công và chi phí sản xuất chung. Nó phản ánh giá trị thực tế của sản phẩm trước khi bán ra thị trường và là yếu tố quan trọng để định giá bán và đánh giá lợi nhuận.
1.1 Các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm
Xét về bản chất, giá thành sản phẩm được hình thành từ hai nhóm yếu tố chính: giá thành sản xuất và chi phí dịch vụ (chi phí ngoài sản xuất).
Yếu tố 1 – Giá thành sản xuất
Giá thành sản xuất là phần chi phí cốt lõi, phát sinh trực tiếp trong quá trình tạo ra sản phẩm. Đây là nền tảng quan trọng nhất cấu thành nên giá thành sản phẩm.
Giá thành sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí của nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ trực tiếp cấu thành nên sản phẩm hoàn chỉnh. Ví dụ: nguyên liệu đầu vào, bán thành phẩm, bao bì gắn liền với sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương phải trả cho người lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí gián tiếp phục vụ cho hoạt động sản xuất như: lương nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao máy móc thiết bị, nhà xưởng, điện nước sản xuất, công cụ dụng cụ, chi phí sửa chữa máy móc,…
Toàn bộ các khoản chi phí này được tập hợp để xác định giá thành sản xuất, phản ánh chi phí thực tế để tạo ra sản phẩm trong kỳ.
Yếu tố 2 – Chi phí dịch vụ (chi phí ngoài sản xuất)
Sau khi sản phẩm được hoàn thành, doanh nghiệp còn phải tiếp tục phát sinh chi phí để đưa sản phẩm ra thị trường và tiếp cận người tiêu dùng. Đây là nhóm chi phí thứ hai cấu thành nên giá thành sản phẩm.
Chi phí dịch vụ bao gồm:
- Chi phí nhân sự bán hàng và tiếp thị: Là chi phí cho đội ngũ nhân viên bán hàng, marketing, truyền thông – những người trực tiếp giới thiệu, tư vấn và đưa sản phẩm đến khách hàng.
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị: Bao gồm chi phí quảng cáo trên các kênh như mạng xã hội, website, báo chí, tờ rơi, sự kiện, khuyến mãi,… Việc lựa chọn kênh quảng bá phù hợp có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả tiêu thụ và chi phí giá thành.
- Các chi phí phát sinh liên quan khác: Trong một số trường hợp, giá thành sản phẩm còn bao gồm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, chi phí vận chuyển, lưu kho, bảo quản hoặc các khoản chi phí phát sinh trong quá trình phân phối sản phẩm.
Phân loại chi phí sản xuất có thể theo:
- Hành vi chi phí: Cố định (khấu hao) và biến đổi (nguyên liệu).
- Mối quan hệ với sản phẩm: Trực tiếp và gián tiếp.
Tổng hợp chi phí sản xuất là bước quan trọng trong quy trình tính giá thành, bao gồm tập hợp từ các tài khoản 621, 622, 627 cuối kỳ để kết chuyển vào TK 154 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang).
| Xem thêm: Cách tính chiết khấu phần trăm sản phẩm – 3 yếu tố DN cần chú ý khi xác định chiết khấu |
2. Phân loại các giá thành sản phẩm
2.1 Phân loại theo thời điểm tính
Với cách phân loại này giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính vào thời điểm lập kế hoạch nên mọi chi phí đều là các chí phí trong kế hoạch.
- Giá thành định mức: Là giá thành được tính trong một thời kỳ nhất định của dự án.
- Giá thành thực tế: Là giá thành thực tế sau khi sản phẩm đã được sản xuất ra.
2.2 Phân loại theo phạm vi chi phí phát sinh
Với cách phân chia này ta sẽ có 2 loại giá thành sản phẩm
- Giá thành sản xuất: Bao gồm tất cả các chi phi cấu thành nên sản phẩm như nguyên vật liệu, chi phí nhân công, các chi phí phát sinh khác.
- Giá thành tiêu thụ: Định nghĩa rộng hơn ngoài các chi phí trực tiếp cấu thành nên sản phẩm còn có các chi phí chung các như chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí quảng cáo, chi phí đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Việc tính đúng giá thành sản phẩm đóng vai trò rất lớn trong việc kinh doanh và phát triển của doanh nghiệp. Tính đúng giá thành sản phẩm mới có cơ sở để xác định giá bán cho sản phẩm.
3. Vì sao cần tính giá thành sản phẩm chính xác
Dưới đây là những lý do cho thấy vì sao việc tính giá thành sản phẩm chính xác đóng vai trò then chốt trong quản trị sản xuất và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp:
- Định giá bán sản phẩm cạnh tranh: Giá thành là cơ sở cốt lõi để doanh nghiệp xây dựng giá bán phù hợp với thị trường. Tính giá thành chính xác giúp doanh nghiệp tránh tình trạng định giá quá cao làm mất lợi thế cạnh tranh hoặc định giá quá thấp dẫn đến thua lỗ.
- Kiểm soát chi phí và tối ưu hóa lợi nhuận: Khi nắm rõ cấu trúc giá thành, doanh nghiệp dễ dàng nhận diện các khoản chi phí bất hợp lý, từ đó có biện pháp kiểm soát, cắt giảm lãng phí và cải thiện biên lợi nhuận một cách bền vững.
- Hỗ trợ ra quyết định sản xuất, kinh doanh: Giá thành phản ánh hiệu quả thực tế của từng sản phẩm, từng công đoạn. Dựa vào đó, doanh nghiệp có thể quyết định nên tiếp tục sản xuất, mở rộng quy mô hay thu hẹp, thậm chí dừng các sản phẩm không còn hiệu quả.
- Làm cơ sở lập kế hoạch và dự báo tài chính: Giá thành chính xác giúp xây dựng các kế hoạch ngân sách, dự toán chi phí, dự báo lợi nhuận sát với thực tế, giảm rủi ro sai lệch trong quản trị tài chính.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh: So sánh giá thành giữa các kỳ, các sản phẩm hoặc các bộ phận cho phép doanh nghiệp đánh giá mức độ hiệu quả trong tổ chức sản xuất, từ đó điều chỉnh chiến lược vận hành và quản lý phù hợp hơn.
4. Các bước tính giá thành sản phẩm chi tiết
Dưới đây là quy trình các bước tính giá thành sản phẩm chuẩn xác được sử dụng trong doanh nghiệp:
Chú thích:
(1) Tập hợp chi phí sản xuất gồm: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, chi phí dở dang cuối kỳ)
(2) Sản lượng để phân bổ được tính theo công thức: Qđk + Qsx = Qht + Qck
(3) Lựa chọn phương pháp tính giá thành
(4) Lập bảng tính giá thành sản phẩm
5. Các cách tính giá thành sản phẩm
5.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn (trực tiếp)
- Điều kiện áp dụng: Phương pháp tính giá thành sản phẩm trực tiếp thường được áp dụng cho các DN thuộc loại hình sản xuất giản đơn với số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn. Đặc điểm của các DN này là chu kỳ sản xuất ngắn.
- Lĩnh vực áp dụng: Các nhà máy sản xuất điện, nước, khí nén, than,…
- Đối tượng được áp dụng để tính giá thành là sản phẩm cuối cùng.
- Công thức tính giá thành sản phẩm giản đơn
- Áp dụng thực tế
Giả định: Một doanh nghiệp sản xuất có các khoản mục chi phí kế toán tập hợp được trong T8/2022 như sau: (đơn vị 1.000 VNĐ)
Biết rằng trong T8/2022, doanh nghiệp hoàn thành nhập kho được 5.000 sản phẩm, sản phẩm dở dang là 1.290 sản phẩm.
Với số liệu trên, ta có thể tính giá thành cho các sản phẩm hoàn thành trong T8/2022 theo phương pháp giản đơn như sau:
*SLSPHT: Số lượng sản phẩm hoàn thành = 5.000
Xem thêm: Quy trình xây dựng kế hoạch bán hàng và các vấn đề thường gặp phải
5.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số
- Điều kiện áp dụng: Tính giá thành theo phương pháp hệ số được áp dụng trong các DN sử dụng cùng một lượng nguyên vật liệu và nhân công, thu được cùng lúc nhiều loại sản phẩm. Phương pháp này không tách biệt chi phí cho từng loại sản phẩm mà tập hợp chung trong cả quá trình sản xuất.
- Đối tượng được áp dụng để tính giá thành: từng loại sản phẩm trong nhóm.
- Công thức
Bước 1. Tính tổng giá thành sản xuất của các loại SP
Bước 2.
-
- Quy đổi sản lượng thực tế các loại sản phẩm về sản lượng sản phẩm tiêu chuẩn dựa vào hệ số quy đổi sản phẩm của từng loại.
-
- Tính Tổng số sản phẩm tiêu chuẩn bằng cách cộng tất cả số sản phẩm tiêu chuẩn của từng loại.
Bước 3. Tính giá thành đơn vị của SP tiêu chuẩn theo công thức
Bước 4. Tính giá thành đơn vị của từng loại SP theo công thức
Bước 5. Tính tổng giá thành của từng loại SP
- Áp dụng thực tế
Giả định: Doanh nghiệp sản xuất sử dụng cùng một loại nguyên liệu trên cùng một dây chuyền sản xuất cho ra nhiều loại thành phẩm khác nhau. Trong T8/2022, DN nhập kho thành phẩm hoàn thành với số lượng như sau:
Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí và số liệu kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang trong bảng sau:
Để tính giá thành sản phẩm sản xuất theo phương pháp hệ số, ta thực hiện theo các bước trong công thức như sau
- Chọn sản phẩm tiêu chuẩn và xây dựng hệ số quy đổi
Giả sử doanh nghiệp chọn Thành phẩm A là sản phẩm tiêu chuẩn với hệ số quy đổi là 1 và xây dựng hệ số quy đổi theo giá bán. Vậy ta có:
-
- Hệ số quy đổi Thành phẩm A = 1
- Hệ số quy đổi Thành phẩm B = 250.000 / 200.000 = 1,25
- Hệ số quy đổi Thành phẩm C = 300.000 / 200.000 VNĐ = 1,5.
- Tính giá thành:
- Tính Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm = 165.000 + 1.815.000 – 330.000 = 1.650.000 VNĐ.
- Quy đổi sản lượng thực tế từng loại sản phẩm ra sản lượng sản phẩm tiêu chuẩn như sau
- Tính giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn – Thành phẩm A = 1.650.000 : 11.750 = 140,42553 VNĐ
Ta có bảng tính giá thành đơn vị và tổng giá thành từng loại sản phẩm như sau:
5.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ
- Điều kiện áp dụng: Những doanh nghiệp áp dụng phương pháp tỷ lệ để tính giá thành sản phẩm thường là những doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm sử dụng cùng 1 loại nguyên liệu nhưng có quy cách, phẩm chất khác nhau và không thể sử dụng hệ số để quy đổi các loại sản phẩm này.
- Lĩnh vực áp dụng: Các doanh nghiệp sản xuất như dệt may, sản xuất giày dép, sản xuất ống nước có quy cách khác nhau,…
- Đối tượng được áp dụng để tính giá thành: Từng quy cách sản phẩm trong nhóm.
- Công thức tính giá thành sản phẩm theo tỷ lệ:
Bước 1. Lựa chọn tiêu thức để phân bổ giá thành. Tiêu thức này có thể là giá thành kế hoạch, hoặc giá thành định mức,…
-
- Giá thành kế hoạch là được tính toán dựa trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch được xác định trước khi bắt đầu sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Giá thành định mức được xác định trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ tính cho 1 đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức cũng được xác định trước quy trình sản xuất.
Bước 2. Tính tổng giá thành thực tế cho nhóm SP đã hoàn thành trong kỳ theo công thức:
Bước 3. Tính tỷ lệ giá thành chung cho nhóm SP theo tiêu thức phân bổ đã lựa chọn:
*Tổng tiêu thức phân bổ là tổng giá thành kế hoạch hoặc tổng giá thành định mức của nhóm sản phẩm đã lựa chọn theo tiêu thức.
Bước 4. Tính giá thành thực tế cho từng quy cách SP
- Áp dụng thực tế
Giả định: Doanh nghiệp sản xuất sử dụng cùng một loại nguyên liệu để sản xuất loại sản phẩm A có 2 kích cỡ khác nhau A1 và A2. Doanh nghiệp lựa chọn tiêu thức phân bổ giá thành là giá thành kế hoạch với thông tin như sau:
Biết rằng trong T8/2022, doanh nghiệp hoàn thành nhập kho được 2.000 sản phẩm A1 và 1.500 sản phẩm A2.
Các khoản mục chi phí kế toán tập hợp được trong T8/2022 như sau: (đơn vị 1.000 VNĐ)
Để tính giá thành sản xuất theo phương pháp tỷ lệ, ta thực hiện theo các bước theo công thức như sau
Bước 1. Lựa chọn tiêu thức phân bổ giá thành: giá thành kế hoạch
Bước 2. Tính tổng giá thành thực tế cho loại sản phẩm A đã hoàn thành trong kỳ
Số lượng sản phẩm A hoàn thành trong tháng là: 2.000 + 1.500 = 3.500 SP
Bước 3.
- Trước hết, tính tổng giá thành kế hoạch theo sản lượng thực tế:
- Tính tỷ lệ giá thành cho nhóm SP A:
Bước 4. Tính giá thành thực tế cho từng loại SP A1 và A2
- Sản phẩm A1
- Sản phẩm A2
5.4. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
- Điều kiện sử dụng: Phương pháp tính giá thành đơn vị sản phẩm theo đơn đặt hàng được sử dụng với những doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng.
- Lĩnh vực áp dụng: Các doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc hoặc theo đơn đặt hàng như sản xuất bàn ghế văn phòng cho 1 công ty, sản xuất đồ nội thất,…
- Đối tượng được áp dụng để tính giá thành: Nếu quy trình sản xuất đơn chiếc: từng đơn đặt hàng. Nếu quy trình sản xuất hàng loạt (nhiều đơn đặt hàng): phân bổ chi phí chung cho từng đơn hàng cụ thể.
- Công thức
- Áp dụng thực tế
Giả định: Doanh nghiệp sản xuất trong T8/2022 nhận 2 đơn đặt hàng là A và B. Các khoản mục chi phí trong tháng kế toán tập hợp được như sau
Đến cuối T8/2022, đơn hàng A nhập kho 100 sản phẩm hoàn thành, đơn hàng B chưa hoàn thành.
Doanh nghiệp cần tính giá thành cho đơn hàng hoàn thành (A) và giá trị SP dở dang cho đơn hàng chưa hoàn thành (B).
Để tính giá thành, ta thực hiện theo các bước sau:
- Đầu tiên cần phân bổ chi phí chung cho mỗi đơn hàng:
- Chi phí chung phân bổ cho đơn hàng A = (28.000.000 / 70.000.000) x 30.000.000 = 12.000.000
- Chi phí chung phân bổ cho đơn hàng B = (28.000.000 / 70.000.000) x 40.000.000 = 16.000.000
- Tổng giá thành đơn hàng A = 30.000.000 + 10.000.000 + 12.000.000 = 52.000.000
- Giá thành đơn vị sản phẩm của đơn hàng A = 52.000.000 / 100 SP = 520.000/SP
- Giá trị sản phẩm dở dang của đơn hàng B = 40.000.000 + 15.000.000 + 16.000.000 = 71.000.000
5.5. Tính giá thành theo phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
- Điều kiện sử dụng: Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ được áp dụng trong các doanh nghiệp có cùng một quy trình sản xuất bên cạnh việc thu được đầu ra là sản phẩm chính còn có cả sản phẩm phụ.
- Lĩnh vực áp dụng: Các doanh nghiệp chế biến mì ăn liền, bia, rượu, đường,…
- Đối tượng được áp dụng để tính giá thành là Sản phẩm chính
- Công thức
Bước 1. Xác định chi phí sản phẩm phụ và tỷ trọng của chi phí sản xuất sản phẩm phụ so với sản phẩm chính:
Bước 2. Tính giá thành SP chính:
- Áp dụng thực tế
Giả định: Doanh nghiệp sản xuất đường trong T8/2022 có các khoản mục chi phí kế toán tập hợp được như sau
Đến cuối T8/2022, doanh nghiệp sản xuất nhập kho 400 tấn đường sản phẩm, đồng thời thu được 10 và thu được 10 tấn rỉ mật với giá thành là 200/tấn.
Từ các số liệu trên, ta tính được giá thành như sau:
- Chi phí sản xuất SP phụ = 10 x 200 = 2.000
- Chi phí sản xuất thực tế = 20.000 + (160.000 + 30.000 + 20.000) – 30.000 = 200.000
- Tỷ trọng chi phí sản xuất SP phụ = (2.000 / 200.000) * 100% = 1%
- Giá thành sản phẩm chính:
5.6. Tính giá thành theo phương pháp liên hợp
- Điều kiện sử dụng: Những doanh nghiệp sử dụng phương pháp liên hợp thường là những doanh nghiệp có tích chất quy trình công nghệ và sản phẩm đặc biệt, đòi hỏi phải kết hợp nhiều phương pháp khác nhau khi tính giá thành.
- Lĩnh vực áp dụng: Các doanh nghiệp may mặc, đóng giày, sản xuất hóa chất, dệt kim
- Công thức
Phương pháp liên hợp là sự kết hợp giữa các phương pháp được trình bày ở trên tùy theo các dữ kiện và tình huống thực tế, ví dụ kết hợp phương pháp hệ số với loại trừ giá trị sản phẩm phụ.
5.7 Ví Dụ Tính Giá Thành Sản Phẩm Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Dịch Vụ
Ví dụ tính giá thành sản phẩm (sản xuất bàn gỗ):
- Chi phí NVL trực tiếp: 50 triệu.
- Nhân công trực tiếp: 20 triệu.
- Sản xuất chung: 10 triệu.
- Dở dang đầu kỳ: 5 triệu, cuối kỳ: 3 triệu. → Giá thành = 5 + (50+20+10) – 3 = 82 triệu (cho 100 bàn) → Giá thành đơn vị = 820.000 đồng/bàn.
Tính giá thành sản phẩm dịch vụ: Thường chỉ có nhân công và chi phí chung (ví dụ: dịch vụ tư vấn – chi phí chủ yếu là lương chuyên gia và văn phòng).
6. Thách thức thường gặp & giải pháp khi tính giá thành sản phẩm
Trong thực tế, việc tính giá thành sản phẩm không chỉ là bài toán kỹ thuật kế toán mà còn chịu ảnh hưởng lớn từ quy trình vận hành và sự phối hợp giữa các bộ phận. Dưới đây là những thách thức phổ biến doanh nghiệp thường gặp cùng hướng xử lý phù hợp:
6.1 Khó khăn trong việc tập hợp và phân loại chi phí
Một trong những vấn đề thường gặp là chi phí phát sinh không được ghi nhận đầy đủ, hoặc ghi nhận sai khoản mục (nhầm giữa chi phí sản xuất và chi phí quản lý, bán hàng). Điều này khiến số liệu giá thành thiếu chính xác ngay từ đầu.
Giải pháp:
Doanh nghiệp cần hệ thống hóa chứng từ đầu vào, xây dựng quy trình hạch toán rõ ràng cho từng loại chi phí và sử dụng mã chi phí, mã công đoạn để phân loại. Việc chuẩn hóa ngay từ khâu ghi nhận giúp kế toán dễ dàng tổng hợp và kiểm soát chi phí phát sinh.
6.2 Phân bổ chi phí sản xuất chung phức tạp
Chi phí sản xuất chung thường mang tính gián tiếp, không thể xác định ngay cho từng sản phẩm, dẫn đến khó khăn trong việc phân bổ. Nếu chọn tiêu thức phân bổ không phù hợp, giá thành sản phẩm có thể bị sai lệch đáng kể.
Giải pháp:
Kế toán cần lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp với đặc thù sản xuất như: giờ máy, giờ công lao động, sản lượng hoặc định mức chi phí. Đồng thời, nên đánh giá định kỳ hiệu quả phân bổ để kịp thời điều chỉnh khi mô hình sản xuất thay đổi.
6.3 Đánh giá sản phẩm dở dang không chính xác
Việc xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ không đúng sẽ làm sai lệch giá thành sản phẩm hoàn thành, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh trong kỳ.
Giải pháp:
Doanh nghiệp nên thực hiện kiểm kê định kỳ sản phẩm dở dang, đồng thời áp dụng phương pháp đánh giá phù hợp với đặc thù sản xuất như: phương pháp sản lượng tương đương, phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc phương pháp định mức.
6.4 Xử lý sản phẩm hỏng, kém chất lượng
Sản phẩm hỏng trong quá trình sản xuất là điều khó tránh khỏi, tuy nhiên nếu không xử lý và hạch toán đúng, chi phí phát sinh sẽ làm đội giá thành sản phẩm hoặc phản ánh sai hiệu quả sản xuất.
Giải pháp:
Cần phân loại rõ sản phẩm hỏng trong định mức và ngoài định mức. Chi phí sản phẩm hỏng trong định mức được tính vào giá thành, trong khi chi phí ngoài định mức cần được hạch toán riêng và xác định rõ nguyên nhân để có biện pháp kiểm soát, hạn chế tái diễn.
6.5 Thiếu đồng bộ giữa kế toán và bộ phận sản xuất
Thông tin từ bộ phận sản xuất không kịp thời hoặc thiếu chính xác (sản lượng, định mức, hao hụt) sẽ khiến kế toán gặp khó khăn trong việc tính giá thành đúng thực tế.
Giải pháp:
Doanh nghiệp cần tăng cường phối hợp giữa kế toán và sản xuất, thống nhất cách ghi nhận số liệu và thời điểm báo cáo. Việc sử dụng các hệ thống phần mềm quản lý tích hợp (ERP, phần mềm kế toán – sản xuất) sẽ giúp dữ liệu được đồng bộ, giảm sai sót và nâng cao độ chính xác của giá thành sản phẩm.
6.6 Ảnh Hưởng Của Giá Thành Đến Lợi Nhuận
Giá thành thấp giúp tăng biên lợi nhuận gộp, cải thiện lợi nhuận ròng. Ngược lại, giá thành cao do lãng phí sẽ làm giảm lợi nhuận, ảnh hưởng khả năng cạnh tranh.
7. Quản lý theo dõi và tính giá thành sản phẩm chính xác với 1Office
1Office là một trong những phần mềm tiên phong cho chuyển đổi số trong quản lý bán hàng của doanh nghiệp tại Việt Nam. Phần mềm CRM đem lại hiệu quả tối ưu cho doanh nghiệp trong việc quản lý thu chi đồng bộ và thống nhất, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình xử lý công việc.
Những chức năng chính của phần mềm CRM 1Office:
- Cập nhật các báo giá đến khách hàng một cách liên tục.
- Tạo tự động các báo giá mới dựa trên báo giá cũ đễ gửi đến khách hàng.
- Lọc theo trạng thái tình trạng báo giá để đưa ra phương án chăm sóc phù hợp.
- Giao diện quản lý bái giá sản phẩm chuyên nghiệp, thân thiện với người dùng.
- Người dùng có thể soạn hợp đồng báo giá sản phẩm ngay trên phần mềm với những mẫu báo giá chuyên nghiệp.
Bài viết trên đây của chúng tôi đã cung cấp cho những thông tin cơ bản về các phương pháp tính giá thành và cách vận dụng vào thực tế của doanh nghiệp, giúp quản trị tài chính doanh nghiệp một cách hiệu quả. Đồng thời đưa ra giải pháp quản lý tài chính với 1Office giúp nhà quản trị giải quyết triệt để bài toán quản lý dòng tiền, thu chi một cách hiệu quả.
Liên hệ với chúng tôi:
- Hotline: 083 483 8888
- Fanpage 1Office: https://www.facebook.com/1officevn
- Kênh Youtube: https://www.youtube.com/c/1OfficeNềntảngquảnlýtổngthểDoanhNghiệp










































