5+ Mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền thông dụng và mới nhất
Giấy ủy quyền nhận tiền (hay còn gọi là mẫu ủy quyền nhận tiền, giấy ủy quyền nhận tiền mặt) là văn bản pháp lý cho phép một cá nhân hoặc tổ chức ủy quyền cho người khác thay mặt mình nhận các khoản tiền từ ngân hàng, cơ quan bảo hiểm, thừa kế, bồi thường hoặc các nguồn khác. Đây là giải pháp phổ biến khi người ủy quyền không thể trực tiếp nhận do bận việc, ở xa hoặc lý do sức khỏe. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn viết giấy ủy quyền nhận tiền, các mẫu đơn ủy quyền nhận tiền phổ biến, thủ tục ủy quyền nhận tiền, và trả lời câu hỏi có cần công chứng giấy ủy quyền nhận tiền không. Trong bài viết này, 1Office chia sẻ tới bạn 5+ Mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền chuẩn form và thông dụng nhất, đồng thời, cung cấp hướng dẫn chi tiết cách soạn thảo và những lưu ý quan trọng khi làm.
Mục lục
- 1. Giấy uỷ quyền nhận tiền là gì?
- 2. Khi nào cần lập giấy ủy quyền nhận tiền?
- 3. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên được ủy quyền
- 4. Thời hạn và chấm dứt giấy ủy quyền nhận tiền
- 5. Mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền cập nhật mới nhất (mẫu chung)
- 6. Mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền theo trường hợp cụ thể
- 7. Hướng dẫn viết giấy uỷ quyền nhận tiền
- 8. Lưu Ý Quan Trọng Khi Sử Dụng Giấy Ủy Quyền Nhận Tiền
- 9. Một số câu hỏi thường gặp về mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền
1. Giấy uỷ quyền nhận tiền là gì?
Giấy uỷ quyền nhận tiền là một loại văn bản pháp lý, trong đó một cá nhân hoặc tổ chức (gọi là người uỷ quyền) cho phép một cá nhân hoặc tổ chức khác (gọi là người được uỷ quyền) thay mặt mình thực hiện các giao dịch nhận tiền từ một bên thứ ba, dựa trên sự thỏa thuận và chấp nhận của cả hai bên.
mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền thường được sử dụng trong các tình huống như: nhận lương, trợ cấp, tiền bảo hiểm, thanh toán hợp đồng, hoặc các khoản tiền khác mà người uỷ quyền không thể tiếp nhận vì lý do cá nhân, công việc hoặc sức khoẻ.
Theo Bộ luật Dân sự 2015, Điều 138 về Đại diện theo uỷ quyền quy định:
“Cá nhân, pháp nhân có thể uỷ quyền cho người khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.” “Việc uỷ quyền có thể được thực hiện bằng lời nói hoặc văn bản. Nếu luật yêu cầu thì việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản, công chứng hoặc chứng thực.”
Theo Bộ luật Dân sự 2015 (Điều 562-566), ủy quyền là thỏa thuận giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền, có thể lập bằng văn bản đơn giản hoặc hợp đồng ủy quyền. Quy định về giấy ủy quyền nhận tiền không bắt buộc phải công chứng/chứng thực trong hầu hết trường hợp, trừ khi:
- Liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, bất động sản (phải công chứng theo Luật Công chứng 2014).
- Yêu cầu cụ thể của cơ quan chi trả (như ngân hàng, BHXH thường yêu cầu chứng thực chữ ký để tránh tranh chấp).
Có cần công chứng giấy ủy quyền nhận tiền không? Không bắt buộc theo pháp luật chung, nhưng khuyến khích công chứng/chứng thực tại UBND xã/phường hoặc phòng công chứng để tăng tính pháp lý, đặc biệt với số tiền lớn hoặc ủy quyền nhận tiền nước ngoài. Phí công chứng giấy ủy quyền nhận tiền khoảng 50.000 – 200.000 đồng tùy giá trị giao dịch và địa điểm (theo Thông tư 257/2016/TT-BTC, cập nhật 2025).
Đối với ủy quyền nhận tiền tại ngân hàng, ngân hàng thường yêu cầu giấy ủy quyền có chứng thực chữ ký.
Trong trường hợp giấy uỷ quyền liên quan đến nhận tiền từ các tổ chức công như bảo hiểm xã hội, ngân hàng, hoặc cơ quan nhà nước, các quy định về công chứng, chứng thực giấy uỷ quyền nhận tiền cũng cần tuân theo hướng dẫn tại Luật Công chứng 2014 và Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Vì thế đây không chỉ là một tài liệu thể hiện ý chí của cá nhân hay tổ chức mà con phải tuân thủ các quy định pháp lý để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm cho các bên liên quan.
2. Khi nào cần lập giấy ủy quyền nhận tiền?
Giấy ủy quyền nhận tiền được lập khi người có quyền nhận tiền không thể trực tiếp nhận và muốn nhờ người khác thay mặt mình một cách hợp pháp.
Các trường hợp nên lập giấy ủy quyền:
- Nhận lương, tiền thưởng, trợ cấp khi người hưởng bận công tác, nghỉ thai sản, ốm đau hoặc không thể đến trực tiếp.
- Nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp khi người hưởng già yếu, khó đi lại, ở nước ngoài hoặc gặp lý do khách quan khác.
- Nhận các khoản tiền trong giao dịch dân sự như đặt cọc, thanh toán hợp đồng, bồi thường, hoàn trả, chia thừa kế… khi chủ thể không tham gia trực tiếp.
- Thực hiện thủ tục tại ngân hàng, công ty bảo hiểm, tổ chức chi trả khi bên đứng tên tài khoản/khoản tiền không thể tự đến, và đơn vị yêu cầu có văn bản ủy quyền.
Điều kiện để giấy ủy quyền có giá trị:
- Bên ủy quyền và bên được ủy quyền đủ năng lực hành vi dân sự; nội dung ủy quyền hợp pháp và thuộc quyền của bên ủy quyền.
- Ghi rõ thông tin hai bên, mục đích, phạm vi, thời hạn ủy quyền, chữ ký; nếu công chứng, có xác nhận của tổ chức công chứng hoặc UBND có thẩm quyền.
- Mô tả cụ thể tình huống (nhận tiền gì, ở đâu, cơ quan yêu cầu) để xác định có cần công chứng hay chỉ giấy ủy quyền đơn giản.
Công chứng/Chứng thực giấy ủy quyền nhận tiền: Khi nào cần và ở đâu?
Công chứng hoặc chứng thực giấy ủy quyền nhận tiền cần thiết khi giao dịch có giá trị lớn hoặc liên quan ngân hàng, bảo hiểm, bưu điện, cơ quan nhà nước, nhằm đảm bảo tính pháp lý, tránh tranh chấp và được các bên công nhận.
Khi cần công chứng/chứng thực:
- Bắt buộc hoặc khuyến nghị: Rút tiền ngân hàng, nhận bảo hiểm, lương hưu qua bưu điện, thanh toán hợp đồng lớn (ví dụ trên 200 triệu đồng) hoặc khi bên chi trả yêu cầu để xác minh hợp pháp và năng lực hành vi dân sự.
- Không bắt buộc: Giao dịch nội bộ công ty nhỏ (như nhận lương thay đồng nghiệp) hoặc thanh toán cá nhân giá trị thấp nếu bên chi trả chấp nhận chữ ký đơn giản; tuy nhiên, chứng thực vẫn được khuyến nghị để đảm bảo an toàn.
Theo Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Công chứng 2014, các giao dịch ủy quyền tài chính thường phải công chứng/chứng thực nếu pháp luật hoặc bên liên quan quy định.
| Loại hình | Nơi thực hiện | Ưu điểm |
| Công chứng | Văn phòng công chứng được Nhà nước cấp phép, thường gần nơi cư trú | Giá trị pháp lý cao, được chấp nhận trên toàn quốc, xác nhận đầy đủ nội dung và chữ ký. |
| Chứng thực | UBND cấp xã/phường nơi người ủy quyền cư trú | Thủ tục nhanh, chi phí thấp, phù hợp giao dịch nhỏ; chỉ xác nhận chữ ký và ý chí tự nguyện. |
Thủ tục ủy quyền nhận tiền (đơn giản & nhanh chóng)
Quy trình chỉ gồm 4 bước cơ bản, áp dụng cho hầu hết trường hợp (ngân hàng, BHXH, bồi thường, thừa kế…):
| Bước | Nội dung thực hiện | Nơi thực hiện | Chi phí (ước tính 2025) |
|---|---|---|---|
| 1 | Soạn thảo giấy ủy quyền nhận tiền (theo mẫu chuẩn) | Tại nhà hoặc tải về từ các nguồn uy tín | Miễn phí |
| 2 | Bên ủy quyền và bên được ủy quyền ký tay, ghi rõ họ tên | Tại nhà | Miễn phí |
| 3 | Chứng thực chữ ký (bắt buộc với ngân hàng, BHXH và số tiền lớn) | – UBND xã/phường (chứng thực chữ ký) – Phòng/Văn phòng công chứng | – UBND: 10.000 – 20.000 đồng – Công chứng: 50.000 – 200.000 đồng |
| 4 | Nộp giấy ủy quyền + CMND/CCCD photo của cả hai bên cho cơ quan chi trả | Ngân hàng, BHXH, cơ quan bồi thường… | Miễn phí |
3. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên được ủy quyền
Theo Bộ luật Dân sự 2015, người được ủy quyền có các quyền và nghĩa vụ như sau:
Quyền của người được ủy quyền:
- Thực hiện hành vi nhân danh người ủy quyền: Đại diện để nhận tiền từ cơ quan, tổ chức, cá nhân theo nội dung giấy ủy quyền.
- Ký nhận, lập biên bản hoặc xác nhận việc đã nhận tiền trong phạm vi ủy quyền.
- Làm việc với các bên liên quan (ngân hàng, công ty, cơ quan bảo hiểm…) để thực hiện nhiệm vụ nhận tiền
- Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết từ bên ủy quyền hoặc bên thứ ba phục vụ việc nhận tiền (ví dụ: hợp đồng gốc, mã giao dịch…).
- Được thanh toán chi phí hợp lý và thù lao (nếu có thỏa thuận) sau khi hoàn thành nhiệm vụ, ví dụ: chi phí đi lại, công chứng hoặc thù lao nhận tiền bồi thường.
Nghĩa vụ của người được ủy quyền:
- Thực hiện đúng phạm vi ủy quyền: Chỉ nhận tiền và thực hiện công việc theo nội dung ghi trong văn bản ủy quyền, không sử dụng cho mục đích cá nhân.
- Thông báo và báo cáo kết quả: Báo cáo đầy đủ cho bên ủy quyền về số tiền, thời gian, phương thức và chứng từ liên quan.
- Bảo quản và chuyển giao tài sản: Giữ gìn tài sản nhận được và chuyển giao kịp thời cho bên ủy quyền kèm chứng từ xác nhận.
- Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm: Chịu trách nhiệm bồi thường khi vượt quá phạm vi ủy quyền, thiếu trung thực hoặc gây thiệt hại cho bên ủy quyền hoặc bên thứ ba.
Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên được ủy quyền
4. Thời hạn và chấm dứt giấy ủy quyền nhận tiền
Thời hạn ủy quyền thường do các bên thỏa thuận; nếu không ghi cụ thể, theo Bộ luật Dân sự 2015, mặc định là 01 năm kể từ ngày lập giấy. Giấy ủy quyền có thể ghi rõ thời gian (từ ngày… đến ngày…) hoặc đến khi hoàn tất việc nhận khoản tiền cụ thể, và cơ quan chi trả sẽ căn cứ vào đó để chấp nhận. Một số trường hợp đặc thù như lương hưu, trợ cấp, bảo hiểm xã hội, cơ quan chi trả có thể quy định thời hạn ngắn hơn để cập nhật tình trạng người hưởng.
Các trường hợp chấm dứt giấy ủy quyền:
- Hết thời hạn: Khi đến ngày kết thúc ghi trong giấy hoặc quá 01 năm kể từ ngày lập mà không có thỏa thuận khác.
- Công việc ủy quyền hoàn tất: Ví dụ khoản tiền đã nhận và bàn giao xong.
- Đơn phương chấm dứt trước hạn: Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền có quyền chấm dứt theo Điều 569 BLDS, phải thông báo cho bên kia và bên thứ ba (ngân hàng, cơ quan chi trả).
- Sự kiện pháp lý về nhân thân: Giấy ủy quyền chấm dứt khi một bên chết, mất năng lực hành vi dân sự, bị tuyên bố mất tích… trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Khi muốn hủy hoặc thay đổi ủy quyền trước hạn, nên lập văn bản hủy/thu hồi hoặc giấy ủy quyền mới và thông báo/đăng ký lại với cơ quan chi trả để đảm bảo chỉ văn bản còn hiệu lực được chấp nhận.
5. Mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền cập nhật mới nhất (mẫu chung)
5.1. Mẫu 1
5.2. Mẫu 2
6. Mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền theo trường hợp cụ thể
6.1. Mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền đặt cọc
6.2. Mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền Bảo hiểm xã hội
6.3. Mẫu giấy uỷ quyền lãnh lương
6.4. Mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền ngân hàng
Tải ngay: Mẫy giấy ủy quyền tại ngân hàng docs
7. Hướng dẫn viết giấy uỷ quyền nhận tiền
Dựa theo quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư, dưới đây là các mục cần có trong giấy uỷ quyền nhận tiền, nhằm đảm bảo tính pháp lý và đúng chuẩn theo quy định hiện hành:
– Quốc hiệu và Tiêu ngữ
– Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản: Nếu đây là uỷ quyền cá nhân thì không cần mục này. Nếu là tổ chức, doanh nghiệp ban hành, bạn cần ghi rõ tên tổ chức/công ty
– Số, ký hiệu của văn bản: Số văn bản và ký hiệu cần ghi rõ ràng, ví dụ: Số: 01/2024/GUQ
– Địa danh và thời gian ban hành văn bản: Ghi rõ nơi lập giấy ủy quyền và ngày, tháng, năm lập giấy.
– Tên loại và trích yếu nội dung văn bản: ví dụ: GIẤY UỶ QUYỀN – Về việc nhận tiền thay mặt
– Thông tin người uỷ quyền: Họ và tên, ngày sinh, CMND/CCCD/Hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại, Mã số thuế,…
– Thông tin người được uỷ quyền: Họ và tên, ngày sinh, CMND/CCCD/Hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại, Mã số thuế, thông tin tài khoản ngân hàng,…
– Nội dung uỷ quyền:
- Phạm vi uỷ quyền: Nhận tiền từ tổ chức/ cá nhân nào, lý do nhận tiền (lương, bảo hiểm, thanh toán hợp đồng, trợ cấp,…) và số tiền cụ thể
- Mục đích uỷ quyền: Ví dụ: “Thay mặt tôi nhận số tiền từ…”
- Thoả thuận về thù lao (nếu có)
- Ghi cụ thể trách nhiệm và quyền hạn của người được uỷ quyền trong việc nhận tiền
– Thời hạn uỷ quyền
- Ghi rõ thời gian bắt đầu và kết thúc uỷ quyền
- Nếu không có thời hạn cụ thể, bạn cần ghi rõ điều kiện chấm dứt uỷ quyền
– Chữ ký và xác nhận của các bên
– Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức (nếu có)
– Nơi nhận: Liệt kê nơi nhận giấy uỷ quyền (cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan)
* Lưu ý khi soạn thảo giấy uỷ quyền nhận tiền:
- Thông tin chính xác: Cả người uỷ quyền và người được uỷ quyền cần cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân. Đặc biệt là số CMND/CCCD và địa chỉ thường trú để đảm bảo tính hợp pháp.
- Nội dung uỷ quyền rõ ràng: Người viết cần ghi rõ số tiền được uỷ quyền nhận và nguồn gốc số tiền (lương, bảo hiểm, thanh toán hợp đồng,…), cũng như địa điểm và thời gian cụ thể.
- Thời hạn uỷ quyền: Ghi rõ thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc uỷ quyền. Nếu không có thời gian cụ thể, bạn cần ghi chú rõ ràng về điều kiện chấm dứt uỷ quyền.
- Chữ ký và công chứng: Giấy uỷ quyền cần phải có chữ kỹ của cả 2 bên (người uỷ quyền và người được uỷ quyền nhận tiền). Tuỳ theo yêu cầu của cơ quan nhận tiền hoặc pháp luật, văn bản có thể cần công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Lưu Ý Quan Trọng Khi Sử Dụng Giấy Ủy Quyền Nhận Tiền
Giấy ủy quyền nhận tiền là văn bản pháp lý tiện lợi nhưng cần sử dụng đúng cách để tránh rủi ro tranh chấp, mất tiền hoặc vô hiệu lực. Dưới đây là các lưu ý chính mà bạn cần ghi nhớ khi lập và sử dụng giấy ủy quyền (cập nhật quy định pháp luật Việt Nam năm 2025):
- Ủy quyền nhận tiền nước ngoài: Giấy ủy quyền phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài (hoặc ngược lại nếu ủy quyền từ Việt Nam ra nước ngoài). Đồng thời, văn bản cần được dịch công chứng sang tiếng Việt (nếu gốc bằng tiếng nước ngoài). Không thực hiện bước này sẽ khiến giấy ủy quyền không có giá trị pháp lý tại Việt Nam, đặc biệt khi nhận tiền chuyển khoản quốc tế hoặc thừa kế từ nước ngoài.
- Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền bồi thường: Phải ghi rõ số tiền bồi thường (bằng số và bằng chữ), nguồn gốc bồi thường (hợp đồng, quyết định của tòa án/cơ quan nhà nước), và cơ quan chi trả (tên đầy đủ, địa chỉ). Nên kèm theo biên bản thỏa thuận bồi thường hoặc quyết định liên quan để tăng tính minh bạch và tránh tranh chấp sau này.
- Nếu số tiền lớn, nên công chứng để tránh tranh chấp: Mặc dù pháp luật không bắt buộc công chứng đối với ủy quyền nhận tiền thông thường, nhưng với số tiền lớn (thường từ vài trăm triệu đồng trở lên) hoặc có nguy cơ tranh chấp cao (thừa kế, bồi thường thiệt hại), bạn nên công chứng tại phòng/văn phòng công chứng. Điều này giúp giấy ủy quyền có giá trị chứng cứ mạnh trước tòa án và bảo vệ quyền lợi cả hai bên.
- Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm chuyển tiền đầy đủ cho bên ủy quyền: Theo Bộ luật Dân sự 2015, bên được ủy quyền phải thực hiện đúng nội dung ủy quyền và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu gây tổn thất (ví dụ: chiếm dụng tiền, chậm chuyển). Bạn nên ghi rõ cam kết này trong giấy ủy quyền: “Bên được ủy quyền cam kết chuyển toàn bộ số tiền nhận được cho bên ủy quyền trong thời hạn … ngày kể từ ngày nhận”. Có thể yêu cầu bên được ủy quyền ký biên bản bàn giao tiền sau khi nhận.
Các lưu ý bổ sung để an toàn hơn
- Thời hạn ủy quyền: Nên ghi rõ ngày bắt đầu và kết thúc để tránh lạm dụng.
- Không ủy quyền cho người dưới 18 tuổi hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
- Giữ bản sao giấy ủy quyền và chứng từ nhận tiền để làm chứng cứ.
- Với ủy quyền nhận lương hưu/BHXH: Phải dùng mẫu chuẩn 13-HSB và nộp trực tiếp cho cơ quan BHXH.
- Nếu nghi ngờ tranh chấp, có thể lập hợp đồng ủy quyền có thù lao để tăng trách nhiệm pháp lý.
Tuân thủ đúng các lưu ý trên sẽ giúp giấy ủy quyền nhận tiền phát huy hiệu quả, bảo vệ quyền lợi của bạn và tránh rủi ro không đáng có. Nếu số tiền lớn hoặc tình huống phức tạp, hãy tham khảo ý kiến luật sư hoặc phòng công chứng trước khi ký!
Xem Thêm: 8+ Mẫu giấy uỷ quyền cho người thân cập nhật mới nhất
9. Một số câu hỏi thường gặp về mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền
9.1. Giấy uỷ quyền nhận tiền có thời hạn trong bao lâu?
Thời hạn của giấy uỷ quyền nhận tiền do các bên tự thoả thuận và quy định rõ trong văn bản uỷ quyền. Trong trường hợp giấy uỷ quyền không quy định thời hạn, thì thời hạn của giấy uỷ quyền được xác định theo Điều 140 Bộ luật dân sự 2015 như sau:
“Thời hạn đại diện theo uỷ quyền do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không quy định thì uỷ quyền có hiệu lực cho đến khi chấm dứt theo quy định tại Điều 140”
Như vậy, nếu không có quy định về thời hạn trong giấy uỷ quyền, thì giấy uỷ quyền nhận tiền sẽ có hiệu lực cho đến khi công việc được hoàn thành hoặc bị huỷ bỏ theo quy định của pháp luật.
9.2. Có cần công chứng giấy uỷ quyền nhận tiền không?
Việc có cần công chứng hoặc chứng thực giấy uỷ quyền nhận tiền hay không tuỳ thuộc vào loại giao dịch và yêu cầu của cơ quan, tổ chức nơi tiếp nhận uỷ quyền. Theo Điều 55 Luật Công chứng 2014, việc công chứng hợp đồng uỷ quyền là bắt buộc trong một số trường hợp nhất định, như các giao dịch liên quan đến bất động sản hoặc theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, với các giao dịch nhận tiền, nếu không có yêu cầu bắt buộc của pháp luật hoặc của cơ quan tổ chức (như ngân hàng, bảo hiểm, cơ quan nhà nước,…), thì giấy uỷ quyền không nhất thiết phải công chứng. Trường hợp cần công chứng hoặc chứng thực, việc này phải tuân theo Nghị định 23/2015/NĐ-CP về chứng thực.
9.3. Giấy uỷ quyền nhận tiền bị chấm dứt trong thời hạn nào?
Giấy uỷ quyền nhận tiền có thể bị chấm dứt trong các trường hợp quy định tại Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015:
Đại diện theo uy quyền chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Thời hạn uỷ quyền đã hết;
- Công việc được uỷ quyền đã hoàn thành;
- Người uỷ quyền hoặc người được uỷ quyền chết, bị toà án tuyên mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết;
- Đơn phương chấm dứt uỷ quyền hoặc huỷ bỏ uỷ quyền theo quy định của pháp luật
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.”
Vì vậy, giấy uỷ quyền nhận tiền có thể bị chấm dứt do hết thời hạn, hoàn thành công việc hoặc do các lý do khác như người uỷ quyền hoặc người được uỷ quyền qua đời, bị mất năng lực hành vi dân sự, hoặc một trong hai bên đơn phương chấm dứt theo quy định.
9.4. Người được ủy quyền có được ủy quyền cho người khác không?
Theo Điều 564 Bộ luật Dân sự 2015 về uỷ quyền lại, người được uỷ quyền nhận tiền chỉ được uỷ quyền lại cho người khác nếu được sự đồng ý của người uỷ quyền:
“Bên được uỷ quyền chỉ được uỷ quyền lại cho người khác nếu được sự đồng ý của bên uỷ quyền hoặc pháp luật có quy định. Hình thức hợp đồng uỷ lại phải phù hợp với hình thức của hợp đồng uỷ quyền ban đầu”
Như vậy, người uỷ quyền không được tự phép uỷ quyền lại cho người khác nếu không có sự đồng ý trước của người uỷ quyền, và hình thức uỷ quyền lại cũng cần tuân theo hình thức của uỷ quyền ban đầu.



















