Hợp đồng cộng tác viên là một trong những loại hợp đồng ngày càng phổ biến hiện nay. Loại hợp đồng này phù hợp cho những người muốn làm việc tự do, linh hoạt về thời gian và địa điểm. Vậy thế nào là một hợp đồng cộng tác viên? Nó khác gì so với hợp đồng lao động? Hãy cùng 1Office tìm hiểu qua bài viết này nhé.

1. Hợp đồng cộng tác viên là gì?

Hợp đồng cộng tác viên là một loại hợp đồng dịch vụ được ký kết bởi bên cung ứng dịch vụ là cộng tác viên và bên sử dụng dịch vụ là doanh nghiệp. Trong đó, cộng tác viên sẽ thực hiện công việc theo thỏa thuận đề ra và nhận được khoản thù lao từ bên sử dụng dịch vụ.

Tải miễn phí các mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất 2024
Tải miễn phí các mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất 2024

Mặt khác, hợp đồng cộng tác viên được xem là hợp đồng lao động khi có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

2. Có mấy loại hợp đồng cộng tác viên?

Hiện nay trên thị trường có 2 loại hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động và hợp đồng dịch vụ. Cụ thể như sau:

  1. Hợp đồng dịch vụ cho cộng tác viên

Đây là loại hợp đồng phổ biến nhất giữa cộng tác viên và doanh nghiệp. Trong hợp đồng dịch vụ, cộng tác viên sẽ thực hiện công việc theo yêu cầu của doanh nghiệp và được nhận tiền lương theo thỏa thuận. Cộng tác viên không chịu sự quản lý, điều hành của doanh nghiệp, không được hưởng các chế độ phúc lợi như người lao động chính thức, chẳng hạn như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,…

  1. Hợp đồng lao động cho cộng tác viên

Trong hợp đồng này, cộng tác viên là người lao động còn doanh nghiệp là người sử dụng lao động. Cộng tác viên cũng sẽ thực hiện công việc theo yêu cầu của doanh nghiệp và được nhận tiền lương theo thỏa thuận. Tuy nhiên cộng tác viên chịu sự quản lý, điều hành của doanh nghiệp và được hưởng các chế độ phúc lợi như người lao động chính thức.

>> Xem thêm: Cách xây dựng hệ thống cộng tác viên tiềm năng cho doanh nghiệp

3. Các mẫu hợp đồng cộng tác viên phổ biến hiện nay

Doanh nghiệp cần căn cứ vào nội dung công việc, quyền lợi của cộng tác viên, chi phí cho cộng tác viên và nhu cầu của doanh nghiệp để lựa chọn loại hợp đồng cộng tác viên phù hợp, nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.

3.1. Mẫu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động

Mẫu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động
Mẫu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động

Dưới đây là nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động:

  • Tên, địa chỉ của các bên: Đây là những thông tin cơ bản cần ghi rõ trong hợp đồng để xác định các bên tham gia hợp đồng.
  • Công việc và thời gian làm việc: Đây là nội dung quan trọng nhất của hợp đồng lao động, xác định rõ công việc mà cộng tác viên sẽ thực hiện và thời gian làm việc của cộng tác viên.
  • Tiền lương: Mức lương, phương thức trả lương và ngày trả lương là những nội dung quan trọng liên quan đến quyền lợi của cộng tác viên.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Quyền và nghĩa vụ của các bên được quy định trong Bộ luật Lao động.
  • Thời hạn hợp đồng: Thời hạn của hợp đồng lao động có thể là xác định hoặc không xác định.
  • Giải quyết tranh chấp: Trường hợp phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên sẽ giải quyết thông qua hòa giải. Nếu hòa giải không thành thì sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật.

Tải xuống: [1OFFICE] Mẫu hợp đồng cộng tác viên (hợp đồng lao động).docx

3.2. Mẫu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ

Mẫu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ
Mẫu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ

Mẫu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ có các nội dung cơ bản sau:

  • Tên, địa chỉ của doanh nghiệp và cộng tác viên.
  • Công việc mà cộng tác viên sẽ thực hiện.
  • Thời hạn thực hiện công việc của cộng tác viên.
  • Giá trị của công việc mà cộng tác viên sẽ thực hiện.
  • Phương thức thanh toán giá trị hợp đồng.
  • Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp và cộng tác viên.
  • Điều khoản giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Tải xuống: [1OFFICE] Mẫu hợp đồng cộng tác viên (hợp đồng dịch vụ).docx

4. Mẹo soạn hợp đồng cộng tác viên ngắn gọn, dễ hiểu, đúng luật

Hợp đồng cộng tác viên (CTV) là văn bản quan trọng giúp doanh nghiệp và người cộng tác viên thỏa thuận rõ ràng về quyền lợi, nghĩa vụ cũng như trách nhiệm pháp lý. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp thường mắc lỗi khi soạn hợp đồng: viết quá dài, khó hiểu hoặc thiếu những điều khoản cơ bản. Để tránh tình trạng này, bạn có thể áp dụng những mẹo sau để có một bản hợp đồng ngắn gọn, dễ hiểu nhưng vẫn đảm bảo đúng luật:

4.1 Xác định rõ bản chất hợp đồng

  • Ghi rõ đây là hợp đồng dịch vụ cộng tác viên, không phải hợp đồng lao động, nhằm phân biệt với các quyền lợi bắt buộc của người lao động như bảo hiểm, nghỉ phép…

  • Nội dung cần thể hiện: CTV thực hiện công việc theo thỏa thuận, nhận thù lao dựa trên kết quả, không chịu ràng buộc giờ giấc làm việc như nhân viên chính thức.

4.2 Dùng ngôn ngữ đơn giản, tránh rườm rà

  • Ưu tiên các câu ngắn, dễ hiểu, hạn chế sử dụng thuật ngữ pháp lý phức tạp.

  • Khi cần thiết, có thể trình bày theo dạng liệt kê để người đọc dễ theo dõi.

  • Điều này giúp CTV (đặc biệt là freelancer hoặc người làm thêm) nắm bắt thông tin nhanh, không bị “choáng” bởi hợp đồng quá dài.

4.3 Quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên

  • Đối với CTV: mức thù lao, cách tính hoa hồng (nếu có), thời hạn thanh toán, quyền sở hữu sản phẩm/dịch vụ tạo ra.

  • Đối với doanh nghiệp: quyền yêu cầu CTV tuân thủ tiến độ, chất lượng, bảo mật thông tin và quy trình làm việc.

  • Nên ghi cụ thể về hình thức thanh toán (tiền mặt/chuyển khoản), thời gian thanh toán (theo tuần, tháng hay sau khi hoàn thành công việc).

4.4 Bổ sung điều khoản về bảo mật & sở hữu trí tuệ

  • Trong các lĩnh vực như marketing, phần mềm, thiết kế, nội dung… cần quy định rõ: dữ liệu, tài liệu và sản phẩm do CTV tạo ra thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.

  • Điều khoản bảo mật giúp tránh tình trạng CTV tiết lộ thông tin khách hàng, chiến lược kinh doanh hay tài liệu nội bộ.

4.5 Quy định rõ thời hạn và chấm dứt hợp đồng

  • Nêu cụ thể thời gian hiệu lực hợp đồng (theo tháng, dự án hoặc công việc).

  • Xác định các trường hợp chấm dứt: hết hạn, hai bên thỏa thuận, một bên vi phạm cam kết, hoặc theo quyết định đơn phương (cần báo trước số ngày nhất định).

  • Bổ sung điều khoản giải quyết tranh chấp (thông qua thương lượng, hòa giải hoặc tòa án theo pháp luật Việt Nam).

4.6 Đảm bảo yếu tố pháp lý cơ bản

Một hợp đồng hợp pháp cần có:

  • Thông tin cá nhân hoặc pháp nhân đầy đủ (họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD hoặc MST).

  • Chữ ký, họ tên của hai bên (và dấu mộc nếu là doanh nghiệp).

  • Ngày tháng, địa điểm ký hợp đồng.

Mẹo soạn hợp đồng cộng tác viên ngắn gọn, dễ hiểu, đúng luật
Mẹo soạn hợp đồng cộng tác viên ngắn gọn, dễ hiểu, đúng luật

5. Quy định về hợp đồng cộng tác viên mà HR nên biết

Hợp đồng cộng tác viên là một hình thức hợp tác linh hoạt, được nhiều doanh nghiệp lựa chọn để bổ sung nguồn nhân lực ngắn hạn hoặc theo dự án. Tuy nhiên, để tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo quyền lợi cho cả doanh nghiệp lẫn cộng tác viên, HR cần nắm rõ những quy định liên quan đến quyền – nghĩa vụ, chế độ bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân.

5.1. Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên đối với doanh nghiệp

Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên đối với doanh nghiệp là những quy định được pháp luật ghi nhận nhằm bảo đảm quyền lợi cho cả hai bên tham gia ký kết. Cụ thể:

Cộng tác viên có các quyền sau:

  1. Được hưởng thù lao theo thỏa thuận: Tiền lương của cộng tác viên được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa cộng tác viên và doanh nghiệp. Thù lao có thể được trả theo thời gian, theo khối lượng công việc hoặc theo kết quả công việc.
  2. Được bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động: Cộng tác viên được hưởng các quyền lợi về an toàn lao động, vệ sinh lao động như người lao động theo quy định của pháp luật.
  3. Được nghỉ ngơi theo quy định của pháp luật: Cộng tác viên được nghỉ ngơi theo quy định của pháp luật như người lao động, bao gồm nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, tết, nghỉ phép năm,…
  4. Được tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí do doanh nghiệp tổ chức: Cộng tác viên có thể được tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí do doanh nghiệp tổ chức nếu có nhu cầu.

Cộng tác viên có các nghĩa vụ sau:

  1. Thực hiện công việc theo yêu cầu của doanh nghiệp: Cộng tác viên có nghĩa vụ thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận với doanh nghiệp, bao gồm các nội dung về công việc, thời gian, địa điểm,…
  2. Bảo quản tài sản của doanh nghiệp: Cộng tác viên có nghĩa vụ bảo quản tài sản của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện công việc.
  3. Tuân thủ nội quy, quy chế của doanh nghiệp: Cộng tác viên có nghĩa vụ tuân thủ nội quy, quy chế của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện công việc.
Quy định về hợp đồng cộng tác viên mà HR nên biết
Quy định về hợp đồng cộng tác viên mà HR nên biết

5.2. Cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Cộng tác viên không thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Họ sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội nếu chỉ ký kết hợp đồng dịch vụ và không làm việc theo hợp đồng lao động.

Ngoài ra, trong trường hợp cộng tác viên ký hợp đồng lao động nhưng thuộc một trong những yếu tố sau thì không cần đóng bảo hiểm xã hội:

  • Thời gian làm việc trung bình từ 14 ngày/tháng trở xuống
  • Khoản lương trả theo tháng dưới mức lương tối thiểu vùng
  • Thời hạn ký kết hợp đồng lao động dưới 1 tháng.

Vì vậy nếu người lao động không có nhu cầu đóng bảo hiểm xã hội thì nên lựa chọn phương án ký hợp đồng dịch vụ. Tuy nhiên cộng tác viên cũng có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nếu có nhu cầu. Bởi đây là loại hình bảo hiểm xã hội do các cá nhân tham gia trên cơ sở tự nguyện để được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội khi đủ điều kiện.

5.3. Cộng tác viên có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Căn cứ theo Điểm i, Khoản 1, Điều 25 Thông tư 111/2013/TT- BTC quy định về Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế, như sau:

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Như vậy, nếu thu nhập từ tiền thù lao, tiền công của cộng tác viên từ 2.000.000 đồng trở lên thì doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân với mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cộng tác viên. Nếu thu nhập từ tiền thù lao, tiền công của cộng tác viên dưới 2.000.000 đồng thì không phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

6. Lưu ý dành cho HR khi ký kết hợp đồng cộng tác viên

Hợp đồng cộng tác viên là một loại hợp đồng dân sự được ký kết giữa doanh nghiệp và cộng tác viên để xác định quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quá trình thực hiện công việc. HR cần lưu ý những vấn đề sau khi ký kết hợp đồng cộng tác viên:

  • Xác định rõ loại hợp đồng cộng tác viên mà doanh nghiệp muốn ký kết là hợp đồng lao động hay hợp đồng dịch vụ.
  • Xác định rõ công việc và thời gian thực hiện công việc mà cộng tác viên sẽ thực hiện
  • Xác định rõ thù lao mà cộng tác viên sẽ nhận được, phương thức thanh toán thù lao.
  • Xác định rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên bao gồm quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên.
  • Xác định rõ điều khoản giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Phần mềm quản lý hợp đồng điện tử 1Office
Phần mềm quản lý hợp đồng điện tử 1Office

 

7. Cách chấm dứt hợp đồng cộng tác viên đúng luật, tránh tranh chấp

Việc chấm dứt hợp đồng cộng tác viên (CTV) là tình huống thường gặp trong quá trình hợp tác giữa doanh nghiệp và cá nhân. Nếu không quy định rõ ngay từ đầu, cả hai bên rất dễ xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp về quyền lợi và nghĩa vụ. Để đảm bảo chấm dứt hợp đồng hợp pháp, minh bạch và hạn chế rủi ro, bạn cần lưu ý những điểm sau:

7.1 Kiểm tra điều khoản chấm dứt trong hợp đồng

  • Thông thường, hợp đồng CTV sẽ có mục quy định về thời hạn và điều kiện chấm dứt.

  • Doanh nghiệp và CTV cần căn cứ vào đó để tiến hành: hợp đồng hết hạn, một bên vi phạm cam kết, hoặc hai bên đồng ý kết thúc sớm.

  • Nếu trong hợp đồng chưa có điều khoản cụ thể, nên bổ sung ngay từ đầu để tránh tranh chấp sau này.

7.2 Tuân thủ nguyên tắc báo trước

  • Để đảm bảo sự chuyên nghiệp, cả hai bên nên báo trước bằng văn bản (email, công văn hoặc thỏa thuận trực tiếp có chữ ký xác nhận).

  • Thời gian báo trước có thể linh hoạt (7 ngày, 15 ngày hoặc 30 ngày), tùy theo tính chất công việc và thỏa thuận ban đầu.

7.3 Thanh toán đầy đủ quyền lợi còn tồn đọng

  • Doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán thù lao, hoa hồng hoặc chi phí phát sinh mà CTV đã hoàn thành trước thời điểm chấm dứt.

  • Đồng thời, CTV phải bàn giao lại tài liệu, dữ liệu, tài sản hoặc công việc đang dở dang cho doanh nghiệp.

7.4 Đảm bảo nghĩa vụ bảo mật sau chấm dứt

  • Điều khoản bảo mật (nếu có) vẫn cần được duy trì kể cả khi hợp đồng đã chấm dứt.

  • Điều này đặc biệt quan trọng với các ngành nghề như: công nghệ, marketing, tài chính, thiết kế… nhằm tránh rủi ro lộ thông tin nội bộ.

7.5 Văn bản hóa việc chấm dứt hợp đồng

  • Luôn lập biên bản thanh lý hợp đồng để xác nhận hai bên đã hoàn tất nghĩa vụ.

  • Biên bản nên ghi rõ: lý do chấm dứt, thời điểm hiệu lực, quyền lợi còn lại đã thanh toán, trách nhiệm bàn giao.

  • Đây là căn cứ pháp lý quan trọng nếu có tranh chấp về sau.

7.6 Giải quyết tranh chấp (nếu có)

  • Nếu hai bên không tự thương lượng được, có thể nhờ bên thứ ba (trọng tài thương mại hoặc luật sư) đứng ra hòa giải.

  • Trong trường hợp nghiêm trọng, tranh chấp sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam theo quy định pháp luật.

Tất cả những lưu ý này nhằm đảm bảo rằng cả hai bên đều hiểu rõ và đồng ý với những điều khoản và điều kiện của hợp đồng cộng tác viên. Ngoài ra, đối với các doanh nghiệp có nguồn lực cộng tác viên lớn, cần quản lý nhiều loại hợp đồng thì việc sử dụng phần mềm quản lý hợp đồng điện tử là hoàn toàn cần thiết.

Thay vì việc lưu trữ và ký kết hợp đồng giấy như truyền thống, phần mềm quản lý hợp đồng điện tử 1Office là giải pháp toàn diện hỗ trợ bộ phận nhân sự số hóa và quản lý toàn bộ hợp đồng cộng tác viên một cách nhanh gọn, chính xác ngay trên hệ thống.

Nhận bản demo tính năng miễn phí

Nếu doanh nghiệp còn vướng mắc hoặc cần tư vấn về phần mềm quản lý hợp đồng điện tử 1Office, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline 083 483 8888 để được hỗ trợ giải đáp nhanh nhất.

Ứng dụng kiến thức quản trị vào thực tiễn
cùng bộ giải pháp quản trị tổng thể doanh nghiệp 1Office!

Đăng ký ngay icon
Zalo phone