Trung tâm hỗ trợ 1Office
Truy cập 1Office

Node HTTP

 Bạn muốn truy cập nhanh đến Phân hệ Tự động? Truy cập vào phân hệ Tự động  


Nội dung

Giới thiệu về node HTTP


Node HTTP là công cụ mạnh mẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng kết nối, tự động hóa các quy trình và giao tiếp với các hệ thống bên ngoài thông qua việc gửi và nhận yêu cầu HTTP. 

Tính năng chính của node HTTP:
  • Gửi yêu cầu HTTP tự động: Hỗ trợ phương thức PUT và POST để tích hợp dữ liệu liên tục giữa các hệ thống.
  • Xác thực linh hoạt: Hỗ trợ Basic Auth và Bearer Token để bảo mật dữ liệu.
  • Cấu hình chi tiết: Cho phép thêm tiêu đề (headers) và nội dung gửi (body) theo định dạng JSON hoặc x-www-form-urlencoded.
  • Xử lý phản hồi từ API: Hệ thống tự động xử lý phản hồi để sử dụng trong các bước tiếp theo.
  • Cài đặt thời gian chờ và thử lại: Đảm bảo quy trình vận hành ổn định

Thiết lập node HTTP


1. Luồng hoạt động của node HTTP: 
User cài đặt node HTTP >> Chạy quy trình đến bước HTTP >> Hệ thống khác của user nhận dữ liệu từ node HTTP truyền sang qua đường dẫn URL >> Trả kết quả cho 1Office theo đúng response đã cài đặt trong node HTTP >> Hệ thống 1Office nhận được và check response >> Quy trình next bước tiếp theo theo nhánh thành công hoặc thất bại ( dựa theo response được trả về) 
  • Ví dụ bài toán thực tế:  Khi một đơn hàng đã được xử lý xong trong hệ thống 1Office, bạn muốn có thể tự động gửi thông tin đơn hàng đó sang hệ thống quản lý kho của bạn ( ví dụ: báo cập nhật tên, trạng thái, số lượng đơn hàng để chuẩn bị giao hàng => Sử dụng node HTTP này

2. Bảng mô tả các trường dữ liệu tại form cài đặt node HTTP

Trường dữ liệu Mô tả
Tên node Trường này cho phép bạn đặt tên cho node HTTP để dễ nhận biết trong quy trình.
Phương thức Bạn có thể chọn phương thức HTTP là PUT hoặc POST, tuỳ thuộc vào loại yêu cầu bạn muốn gửi
Đường dẫn Trường để nhập URL của hệ thống hoặc dịch vụ mà bạn muốn gửi yêu cầu. URL này có thể là một API bên ngoài hoặc nội bộ công ty.
Các tab hỗ trợ cài đặt
Tab Authorization Thiết lập phương thức xác thực (Basic Auth, Bearer Token, hoặc None) để bảo mật yêu cầu HTTP.
Tab Headers Thêm các tiêu đề (headers) như Content-Type để định dạng và xác định loại dữ liệu gửi đi.
Tab Body Cấu hình dữ liệu gửi trong yêu cầu HTTP, chọn định dạng (JSON hoặc x-www-form-urlencoded) và thêm cặp key-value.
Tab Response Xử lý phản hồi từ API, lấy dữ liệu cần thiết để dùng trong các bước tiếp theo
Tab Settings Cài đặt thời gian chờ, số lần thử lại khi lỗi, và kiểu dữ liệu gửi đi, đảm bảo quy trình hoạt động ổn định
 
Cài đặt node HTTP

Cài đặt Authorization


Tại tab Authorization, bạn có thể thiết lập loại xác thực. Có ba tùy chọn:
  • Basic Auth: Yêu cầu nhập tên người dùng và mật khẩu.
  • None: Không yêu cầu xác thực.
  • Bearer Token: Yêu cầu nhập token xác thực.
Cài đặt http authorization

Cài đặt Headers


Trong tab cấu hình HTTP Headers, gồm 2 nhóm:
  • Header Request Default: Đây là phần header mặc định của 1Office, với key là X-1Office-Signature và một mã xác thực (signature) đi kèm. Mã này sẽ tự động được thêm vào các yêu cầu để xác thực danh tính của ứng dụng gửi.
  • Header Request: Cho phép bạn thêm các headers tùy chỉnh. Bạn có thể nhập Key và Giá trị cho mỗi header. Nhấn vào biểu tượng   để thêm các cặp key-value khác nếu cần thiết.
Các headers này giúp cấu hình thông tin bổ sung, chẳng hạn như loại nội dung hoặc token xác thực, giúp API đích nhận diện và xử lý yêu cầu từ 1Office.
 
cài đặt http headers

Cài đặt Body


1. Loại nội dung: Bạn có thể chọn định dạng dữ liệu cho phần body của yêu cầu. Có các tùy chọn:
  • None: Không gửi nội dung trong body, phù hợp cho phương thức GET.
  • application/x-www-form-urlencoded: Gửi dữ liệu theo định dạng URL-encoded, phù hợp cho form data.
  • JSON: Gửi dữ liệu dưới dạng JSON, phù hợp cho các API yêu cầu định dạng này.
2. Cấu hình dữ liệu body
  • Key: Tên của trường dữ liệu mà bạn muốn gửi, như "username" hoặc "password".
  • Kiểu dữ liệu: Chọn loại dữ liệu cho trường đó, gồm: Trường dữ liệu, Danh sách hàng
  • Giá trị: Nhập giá trị của trường tương ứng. Ví dụ: nếu "Key" là "username," thì "Giá trị" có thể là tên người dùng cần gửi.
Nhấn biểu tượng   để thêm các cặp key-value khác nếu cần gửi nhiều trường dữ liệu trong body.
 
cài đặt http body

Cài đặt Response


1. Kiểu dữ liệu trả về

Chọn định dạng dữ liệu mà API trả về trong phần body, để 1Office biết cách phân tích:

  • Json – dùng cho các API trả về dữ liệu dạng JSON (phổ biến nhất).
  • XML – dùng cho các API trả về dữ liệu dạng XML.

  • Plain text – dùng khi response chỉ là chuỗi văn bản thuần (text) không có cấu trúc.

Thông thường, nếu bạn làm việc với API hiện đại, hãy chọn Json.

2. Cấu hình dữ liệu

Phần này dùng để xác định điều kiện “thành công” của node HTTP và vị trí khối dữ liệu chính trong response.

2.1. Đường dẫn thành công

    • Là “đường dẫn” (path/key) tới trường thể hiện trạng thái xử lý trong response.

    • Ví dụ: status.code, meta.code, body_code, result.success, …

    • Cách ghi đường dẫn phụ thuộc vào cấu trúc dữ liệu, thường là các cấp nối với nhau bằng dấu chấm.

2.2. Giá trị thành công

    • Là giá trị mà khi response trả về bằng đúng giá trị này thì node HTTP được coi là thành công.

    • Ví dụ: 200, 0, success, true, …

 

2.3.  Đường dẫn dữ liệu trả về

    • Là đường dẫn tới khối dữ liệu chính mà bạn muốn sử dụng cho các trường dữ liệu bên dưới.

    • Ví dụ: data, result, payload.items, …

    • Nếu để trống, hệ thống có thể hiểu là dữ liệu nằm trực tiếp ở root của body (tùy cấu trúc response).

3. Cấu hình dữ liệu trả về

Phần Cấu hình dữ liệu trả về cho phép bạn khai báo từng trường dữ liệu sẽ được lấy ra từ response để dùng như biến trong các bước sau.

Mỗi dòng cấu hình gồm:

3.1. Tiêu đề

    • Tên hiển thị thân thiện cho người dùng.

    • Ví dụ: Mã bản ghi, Tên đối tượng, Ngày tạo, Giá trị, …

    • Tên này chỉ để hiển thị trong danh sách chọn biến, không phụ thuộc vào tên key trong JSON.

3.2. Tên trường

    • Tên key tương ứng trong khối dữ liệu mà bạn đã chỉ định ở Đường dẫn dữ liệu trả về.

    • Ví dụ: id, name, createdDate, value, items, …

    • Tên trường này sẽ được dùng trong cú pháp biến:

      • {http.n11.id}, {http.n11.name}, {http.n11.createdDate}, …

3.3. Kiểu dữ liệu
Chọn loại dữ liệu đúng với giá trị trả về để hệ thống hiển thị và xử lý chính xác:

    • Ký tự – văn bản 1 dòng (mã, tên ngắn, trạng thái ngắn, …).

    • Văn bản – văn bản nhiều dòng (mô tả, ghi chú, nội dung dài).

    • Số nguyên – số không có phần thập phân (số lượng, số lần, chỉ số đếm, …).

    • Số thực – số có phần thập phân (giá trị, tỉ lệ %, điểm số, …).

    • Ngày – dữ liệu ngày với định dạng YYYY-mm-dd.

    • Giờ – dữ liệu giờ/phút với định dạng hh:mm.

    • Danh sách hàng – dùng khi dữ liệu là một danh sách nhiều dòng (array), ví dụ danh sách bản ghi, danh sách đối tượng, danh sách chi tiết, …

Bạn có thể nhấn nút + để thêm nhiều dòng cấu hình trường tùy nhu cầu.

4. Cấu hình kiểu dữ liệu “Danh sách hàng”

Khi chọn Kiểu dữ liệu = Danh sách hàng cho một trường (ví dụ tên trường items), hệ thống hiểu đây là một danh sách các dòng dữ liệu. Lúc này, bên dưới sẽ xuất hiện phần khai báo các cột con của danh sách.

Mỗi dòng cột con gồm:

  • Tiêu đề – tên hiển thị của cột, ví dụ: Mã, Tên, Giá trị, Số lượng, …

  • Tên trường – tên key của thuộc tính trong từng phần tử của danh sách, ví dụ: code, name, value, quantity, …

  • Kiểu dữ liệu – chọn như mục 3 (Ký tự, Số nguyên, Số thực, Ngày, Giờ, Văn bản).

Các trường con này sẽ có cú pháp biến kiểu:

  • {http.n11.items.code}

  • {http.n11.items.name}

  • {http.n11.items.quantity}

Bạn có thể sử dụng chúng để:

  • Đổ dữ liệu vào bảng chi tiết trong biểu mẫu.

  • Tính toán, hiển thị hoặc truyền tiếp sang các node khác trong quy trình.

5. Sử dụng dữ liệu Response trong các bước sau

Sau khi cấu hình và lưu node HTTP:

  • Ở các node Hành động, Biểu mẫu, hoặc node khác, khi chọn biến hệ thống sẽ hiển thị một nhóm mang tên HTTP – tại node n11 (hoặc số node tương ứng).

  • Mỗi trường đã cấu hình trong tab Response sẽ xuất hiện dưới dạng:

    • [Tiêu đề] (n11) – {http.n11.ten_truong}

  • Với trường kiểu Danh sách hàng, các cột con sẽ xuất hiện trong nhóm riêng, để bạn có thể map vào từng cột trong bảng dữ liệu.

Nhờ đó, bạn chỉ cần cấu hình đúng một lần tại tab Response, toàn bộ dữ liệu trả về từ API sẽ có thể tái sử dụng linh hoạt trong toàn bộ quy trình.

Cài đặt Settings


1. Kiểu dữ liệu gửi đi: Chọn loại dữ liệu sẽ gửi. Có các kiểu dữ liệu sau để bạn có thể chọn
  • Dữ liệu export: Dữ liệu đã được chuyển đổi để phù hợp với mục đích export. Ví dụ, trường money sẽ trả về giá trị như 5000000.
  • Dữ liệu nguyên bản: Dữ liệu ở trạng thái gốc, chưa qua xử lý. Ví dụ, trường position_id sẽ trả về giá trị như 12 (ID thay vì tên vị trí).
  • Dữ liệu hiển thị: Dữ liệu đã được chuyển đổi để hiển thị dễ hiểu. Ví dụ, trường money sẽ trả về giá trị như 5.000.000 đ, và position_id sẽ trả về tên vị trí như "Trưởng phòng" thay vì ID.
2. Thời gian chờ tối đa (s): 
Đặt thời gian chờ tối đa (tính bằng giây) cho yêu cầu HTTP. Nếu hệ thống không phản hồi trong khoảng thời gian này, yêu cầu sẽ hết thời gian chờ (timeout). Có các lựa chọn từ 5s đến 30s
3. Số lần gửi lại nếu thất bại: 
Chọn số lần gửi lại yêu cầu nếu lần gửi đầu tiên thất bại. Có các lựa chọn gồm: 1 lần, 2 lần, không gửi lại. Ví dụ: Thiết lập là "Không gửi lại," nghĩa là nếu yêu cầu thất bại, hệ thống sẽ không thử lại và quy trình sẽ chạy theo nhánh thất bại
 
cài đặt http settings

 

 

Back to top
1Office là phần mềm đa chức năng dành cho quản trị doanh nghiệp, giúp tối ưu hoá quy trình làm việc vả nâng cao hiệu suất hoạt động của tổ chức.