083.483.8888
Đăng ký

Tài sản ngắn hạn là yếu tố quan trọng trong quản trị tài chính doanh nghiệp, phản ánh khả năng thanh khoản và đáp ứng nhu cầu vốn lưu động. Với các thành phần như tiền mặt, khoản đầu tư ngắn hạn, hàng tồn kho và khoản phải thu thì tài sản ngắn hạn giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả và linh hoạt. Hãy tìm hiểu chi tiết vai trò, tính chất và sự khác biệt giữa tài sản dài hạn và ngắn hạn qua bài viết sau để quản lý tài chính doanh nghiệp tốt hơn.

1. Tài sản ngắn hạn là gì?

Tài sản ngắn hạn hay còn được gọi là tài sản lưu động là những tài sản có tính thanh khoản cao, có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt hoặc được sử dụng hay tiêu thụ trong vòng một chu kỳ kinh doanh hoặc trong thời hạn một năm, tùy thuộc vào thời gian nào dài hơn. Bao gồm tiền mặt, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho hay chi phí trả trước.

Các đặc điểm chủ yếu như:

  • Tính thanh khoản cao: Có thể được chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng mà không bị tổn thất đáng kể.
  • Thời gian luân chuyển ngắn: TSNH được sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh và được hoàn lại thành tiền mặt trong thời gian ngắn.
  • Tính biến động cao: Giá trị có thể thay đổi nhanh chóng do ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, thị trường.
Tài sản ngắn hạn là gì? Phân biệt với tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn là gì? Phân biệt với tài sản dài hạn

Ngoài ra, theo Điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về tài sản ngắn hạn trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp như sau:

Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Bao gồm tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.

>> Xem thêm: Tài Sản Ròng Là Gì? Ý Nghĩa, Phân Loại & Công Thức Tính

2. Tài sản ngắn hạn bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp thì tài sản ngắn hạn bao gồm các khoản mục sau:

  1. Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)

Tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo và có thể sử dụng để thanh toán ngay lập tức. Tiền mặt bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, tiền đang chuyển,… Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư có thời hạn đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua và có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng mà không bị tổn thất đáng kể.

  1. Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)

Đầu tư tài chính ngắn hạn là những khoản đầu tư có thời hạn đáo hạn không quá 1 năm. Đầu tư tài chính ngắn hạn thường được phân loại theo loại tài sản đầu tư, chẳng hạn như chứng khoán kinh doanh, đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn,…

  1. Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)

Là toàn bộ giá trị của các khoản phải thu ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Các khoản phải thu thường được phân loại theo thời hạn thu hồi, bao gồm khoản phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán, phải thu nội bộ, phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng, phải thu về cho vay và phải thu ngắn hạn khác.

  1. Hàng tồn kho (Mã số 140)

Hàng tồn kho là những tài sản được dự trữ để bán trong quá trình kinh doanh hoặc được sử dụng trong quá trình sản xuất, cung cấp dịch vụ. Hàng tồn kho thường được phân loại theo loại hàng hóa như hàng hóa thành phẩm, hàng hóa dở dang, nguyên vật liệu,…

  1. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)

Tài sản ngắn hạn khác là những tài sản không thuộc các khoản mục trên, bao gồm các chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT còn được khấu trừ, các khoản thuế phải thu, giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo.

3. Công thức cách tính tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán

Cách tính tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán
Cách tính tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán

Tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán được trình bày theo thứ tự giảm dần về tính thanh khoản, tức là các khoản mục có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng sẽ được trình bày ở phía trên.

Tài sản ngắn hạn được tính toán bằng cách cộng tổng giá trị của các khoản mục tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán. Cụ thể như sau:

Mã số 100 (TSNH) = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150

Trong đó:

  • Mã số 110: Tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có thể sử dụng để thanh toán ngay lập tức.
  • Mã số 120: Đầu tư tài chính ngắn hạn là những khoản đầu tư có thời hạn đáo hạn không quá 1 năm.
  • Mã số 130: Các khoản phải thu ngắn hạn là toàn bộ giá trị của các khoản phải thu ngắn hạn tại thời điểm báo cáo
  • Mã số 140: Hàng tồn kho là những tài sản được dự trữ để bán trong quá trình sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.
  • Mã số 150: Tài sản ngắn hạn khác bao gồm các khoản tài sản khác không thuộc các khoản mục trên.

>> Xem thêm: 10+ chỉ tiêu tài chính quan trọng nhà quản trị cần nắm rõ

4. Quy định về mã số của tài sản ngắn hạn theo Thông tư 200

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài sản ngắn hạn được phân loại thành 5 khoản mục chính, mỗi khoản mục được quy định một mã số như sau:

Mã số Khoản mục chính Khoản mục phụ
110 Tiền và các khoản tương đương tiền Tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển”.
120 Đầu tư tài chính ngắn hạn Chứng khoán kinh doanh (Mã số 121), Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (Mã số 122), Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 123)
130 Các khoản phải thu ngắn hạn Phải thu ngắn hạn của khách hàng (Mã số 131), Trả trước cho người bán ngắn hạn (Mã số 132), Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133), Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134), Phải thu về cho vay ngắn hạn (Mã số 135), Phải thu ngắn hạn khác (Mã số 136), Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 137), Tài sản thiếu chờ xử lý (Mã số 139)
140 Hàng tồn kho Hàng tồn kho (Mã số 141), Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149)
150 Tài sản ngắn hạn khác Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151), Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152), Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước (Mã số 153), Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 154), Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 155).

Bảng quy định mã số tài sản ngắn hạn theo Thông tư 200

5. Vai trò của tài sản ngắn hạn trong báo cáo tài chính

Tài sản ngắn hạn là nguồn lực quan trọng để doanh nghiệp đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn, cụ thể như nợ phải trả cho người bán, nợ lương, thuế,… Do đó, quy mô và cơ cấu tài sản ngắn hạn có tác động lớn đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

Trong kinh doanh, tài sản ngắn hạn còn có thể được sử dụng trong đầu tư nhằm tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đồng thời, đây là loại tài sản giúp doanh nghiệp linh hoạt trong việc điều chỉnh sản xuất, kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường, từ đó tác động đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

Quy định về mã số của tài sản ngắn hạn theo Thông tư 200
Quy định về mã số của tài sản ngắn hạn theo Thông tư 200

Hiện nay, các nhà quản trị có thể sử dụng các chỉ tiêu tài sản ngắn hạn sau để đánh giá khả năng thanh toán, khả năng sinh lời và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp như:

  • Tỷ lệ tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp, tỷ lệ này càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng tốt.
  • Tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ hiệu quả trong việc sử dụng hàng tồn kho, tỷ lệ này càng cao thì doanh nghiệp càng sử dụng hàng tồn kho hiệu quả.
  • Tỷ lệ vòng quay các khoản phải thu: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ hiệu quả trong việc thu hồi các khoản phải thu, tỷ lệ này càng cao cho thấy doanh nghiệp đang thu hồi các khoản phải thu hiệu quả.

Xem thêm: Vòng quay khoản phải thu là gì? Ý nghĩa & Công thức tính

6. Phân biệt tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn

Tiêu chí Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
Thời hạn Có  thời gian tồn tại hoặc sử dụng không quá 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh. Có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo
Đặc điểm – Có tính thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt.
– Thời gian luân chuyển nhanh chóng và ít rủi ro liên quan đến biến động về giá trị.
– Có tính thanh khoản thấp, khó chuyển đổi thành tiền mặt.
– Thời gian luân chuyển dài và có nhiều rủi ro liên quan đến biến động về giá trị.
Phân loại – Tiền và các khoản tương đương tiền
– Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
– Các khoản phải thu ngắn hạn
– Hàng tồn kho
– Tài sản ngắn hạn khác.
– Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
– Bất động sản đầu tư
– Tài sản dở dang dài hạn
– Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
– Tài sản dài hạn khác.
Khấu hao Tài sản ngắn hạn không được khấu hao. Tài sản dài hạn được khấu hao theo quy định.
Ý nghĩa Là nguồn lực quan trọng để doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu ngắn hạn, chẳng hạn như thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, chi phí hoạt động hàng ngày,… Là nền tảng để doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh lâu dài.

Bảng so sánh tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn

7. Kết luận

Trên đây là toàn bộ thông tin về khái niệm “tài sản ngắn hạn” mà 1Office muốn chia sẻ tới bạn đọc. Hy vọng qua bài viết này, doanh nghiệp đã hiểu rõ hơn về vai trò, công thức tính cùng các quy định pháp luật về tài sản ngắn hạn trong sản xuất và kinh doanh.

Tính năng thu hồi tài sản của phần mềm 1Office
Tính năng thu hồi tài sản của phần mềm 1Office

Nếu doanh nghiệp bạn vẫn đang loay hoay trong việc “Làm thế nào để quản lý và hạch toán tài sản một cách tốt nhất”. Hãy tham khảo ngay phần mềm quản lý tài sản 1Office HRM. Nền tảng hỗ trợ doanh nghiệp số hóa công tác quản lý tài sản ngay trên phần mềm, truy xuất thông tin mọi lúc mọi nơi, chỉ với vài click.

Nhận bản demo tính năng miễn phí

Ứng dụng kiến thức quản trị vào thực tiễn
cùng bộ giải pháp quản trị tổng thể doanh nghiệp 1Office!

Đăng ký ngay
Zalo phone