Bạn muốn truy cập nhanh đến phân hệ Quy trình? Truy cập vào phân hệ quy trình
1. Truy cập phân hệ Tự động
2. Ở trên cùng bên trái, chọn Tạo mới Quy trình tự động
Bảng mô tả các trường dữ liệu và tác vụ khi thiết lập công việc quy trình:
Trường dữ liệu/ Tác vụ | Mô tả |
Trạng thái |
Cập nhật trạng thái của quy trình tự động, bao gồm 2 trạng thái:
|
Nhóm quy trình | Người quản lý có thể gom nhóm các quy trình có cũng chức năng, nhiệm vụ vào cùng nhóm để thuận tiện cho việc quản lý |
Hoàn tác / Làm lại | Cho phép hoàn lại thao tác đã thực hiện trên các node đã thac tác trước đó |
Thêm node | Thêm một node mới và di chuyển đến vị trí mong muốn trên luồng thiết lập quy trình |
Di chuyển nhiều | Cho phép chọn và di chuyển nhiều node cạnh nhau trên luồng quy trình |
Đường nối |
Cho phép thay đổi đường nối giữa các node trên luồng quy trình. Gồm 2 dạng đường nối:
|
Toàn màn hình | Cho phép phóng to vùng thiết lập quy trình ra full màn hình |
Phóng to/ Thu nhỏ | Cho phép phóng to/ thu nhỏ toàn bộ node trên luồng quy trình |
Lưu ý:
Quy trình tự động bao gồm quy trình tự động và quy trình thủ công và được khởi chạy theo 1 trong 3 điều kiện:
Lưu ý:
Node công việc quy trình được sinh ra sau khi chọn điều kiện tạo công việc quy trình. Tại đây người dùng có thể tiến hành cài đặt các thông tin liên quan đến việc quản lý tổng hợp luồng vận hành quy trình.
Ấn chuột trái vào node công việc quy trình để tiến hành thiết lập các cài đặt liên quan.
Bảng mô tả các trường dữ liệu trong node công việc quy trình:
Trường dữ liệu | Mô tả |
Phạm vi áp dụng | Chỉ những nhân sự thuộc phạm vi áp dụng trong cài đặt mới có thể nhìn thấy và sử dụng quy trình này. Những người không thuộc phạm vi áp dụng khi tạo Quy trình công việc sẽ không thể tìm thấy và khởi tạo quy trình này. |
Người quản lý công việc sinh ra bởi quy trình | Là người có toàn quyền đối với công việc quy trình được khởi chạy |
Cho phép thay đổi người quản lý khi tạo công việc | Cài đặt này cho phép thay đổi người quản lý của công việc sinh ra bởi quy trình khi khởi tạo công việc |
Người quản lý quy trình mẫu | Là người có thể thay đổi, điều chỉnh hoặc xóa quy trình mẫu này |
Người theo dõi | Là người theo dõi luồng vận hành quy trình khi quy trình được khởi chạy |
Tùy chỉnh quyền | Cho phép cài đặt các quyền liên quan đến công việc quy trình khi khởi chạy |
Mỗi bước công việc sẽ gắn liền với trạng thái của công việc hoặc 1 hành động liên quan đến công việc
Node | Mô tả |
Công việc |
Có ý nghĩa tương tự như 1 công việc thường. Cho phép cài đặt những người liên quan đến công việc cũng như thời gian thực hiện cho công việc:
|
Hành động chuyển trạng thái |
Là node cập nhật trạng thái cho bước công việc phía trước. Có 3 trạng thái:
|
Hành động | Cho phép cài đặt các hành động liên quan đến công việc phía trước. Ví dụ: hành động duyệt, không duyệt,... |
Duyệt hành động | Cho phép duyệt thông tin từ hành động trước đó |
Lưu ý:
1Office cho phép cấu hình các form báo cáo cho quy trình. Tại đó người thực hiện có thể cập nhật các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc.
1. Tại cửa sổ cài đặt node quy trình
2. Chọn tab Tùy chỉnh form/Trường báo cáo Tạo form
Bảng mô tả các loại ký tự đặc biệt và trường dữ liệu trong thiết lập form:
Loại ký tự/ Trường dữ liệu | Mô tả |
Công thức | Cho phép cấu hình các công thức tính toán cho các trường dữ liệu trong form cấu hình |
Danh sách hàng | Cho phép cài đặt 1 danh sách có nhiều hàng của nhiều trường dữ liệu cần cập nhật. Người dùng có thể chọn danh sách hàng và kéo loại ký tự khác vào để cấu hình lên các trường cần cập nhật trong danh sách. |
Tên form | Là tên được cấu hình cho form báo cáo |
Form alias | Là từ khóa của form, dùng để liên kế với form khác hoặc lấy từ khóa ra 1 biểu mẫu chung |
Tên trường | Là tên của trường dữ liệu muốn người thực hiện cập nhật. Ví dụ: Họ và tên,... |
Bắt buộc nhập | Nếu bật tùy chọn này, người thực hiện bắt buộc phải cập nhật thông tin này trong form mới được chuyển bước |
Placeholder | Là thông tin văn bản hiển thị ở ô nhập dữ liệu, thông tin này giống như một ví dụ cần nhập cho trường thông tin |
Chiều rộng | Là phần trăm chiều rộng của trường dữ liệu đang cài đặt |
Từ khóa hiển thị | Từ khóa này có thể gán vào biểu mẫu để xuất ra file |
Gợi ý | Là gợi ý cập nhật cho trường dữ liệu này |
Lưu ý:
Bảng mô tả các node trong thiết lập quy trình công việc:
Trường dữ liệu | Mô tả |
Trình và ký | Cho phép cấu hình bước trình ký và ký số ngay trong quy trình. Với điều kiện anh chị sử dụng dịch vụ tích hợp ký số của 1Office |
Gửi email | Có thể thêm tính năng cho phép người thực hiện gửi Email trực tiếp thông qua phần mềm trên quy trình công việc |
Thêm đối tượng | Có thể tạo phiếu thu, tạo phiếu chi, tạo đơn hàng mua, tạo đơn phiếu nhập kho… ngay trên quy trình |
Đồng thời | Là ràng buộc cho các hành động phải đồng thời hoàn thành thì mới chuyển sang bước công việc tiếp theo |
Hoàn thành quy trình | Là trạng thái thể hiện hành động dẫn đến kết quả hoàn thành của quy trình công việc và không còn công việc nào kế tiếp |
Tạm dừng quy trình | Là trạng thái thể hiện hành động dẫn đến trạng thái hủy quy trình và không còn công việc nào kế tiếp |
Hủy bỏ quy trình | Là trạng thái thể hiện hành động dẫn đến trạng thái tạm dừng quy trình và không còn công việc nào kế tiếp |
Quy trình | Cho phép lồng một quy trình công việc con bên trong |
Các nút tự động | Tìm hiểu thêm về Phân hệ BPA |
Lưu ý: